Cho tam giác ABC đều.Gọi D là điểm đối xứng của C qua AB. Vẽ đường tròn tâm D qua A, B; M là điểm bất kì trên đường tròn đó \(\left( {M \ne A,M \ne B} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

 

A.A. Độ dài  MA, MB, MC là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
B.B. MA, MB, MC là ba cạnh của 1 tam giác vuông.
C.C. MA = MB = MC
D.D. MC > MB > MA
Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:

Chọn hệ trục Oxy sao cho Ox trùng với AB, chiều dương hướng từ A đến B, trục Oy là đường trung trực của đoạn \(AB \Rightarrow A\left( { - 1;0} \right);B\left( {1;0} \right);C\left( {0;\sqrt 3 } \right);D\left( {0; - \sqrt 3 } \right)\)

Phương trình đường tròn tâm D qua A, B là:\({x^2} + {(y + \sqrt 3 )^2} = 4\) (1).

Giả sử M(a;b)  là điểm bất kì trên đường tròn (1) .Ta có :

\(M{A^2} = {\left( {a + 1} \right)^2} + {b^2},M{B^2} = {\left( {a - 1} \right)^2} + {b^2},M{C^2} = {a^2} + {\left( {b - \sqrt 3 } \right)^2}\)

\(M{A^2} + M{B^2} = {a^2} + {\left( {b - \sqrt 3 } \right)^2} + {a^2} + {b^2} + 2b\sqrt 3  - 1 = M{C^2} + {a^2} + {\left( {b + \sqrt 3 } \right)^2} - 4\)

M nằm trên đường tròn (1) nên \({a^2} + {\left( {b + \sqrt 3 } \right)^2} - 4 = 0 \Rightarrow M{A^2} + M{B^2} = M{C^2} \Rightarrow MA,MB,MC\) là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.