Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phần hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?

A.A. 38%.   
B.B. 41%.
C.C. 35%. 
D.D. 29%.
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Đáp án C

X gồm 3 este đơn chức → Y là ancol đơn chức \( \to {n_Y} = 2{n_{{H_2}}} = 0,16mol.\)

Bảo toàn khối lượng: \({m_Y} = {m_{{H_2}}} + {m_{{\rm{binh tang}}}} = 0,08 \times 2 + 4,96 = 5,12\left( g \right).\)

\( \to {M_Y} = 5,12 \div 0,16 = 32 \Rightarrow Y\) là CH3OH

Đồng nhất số liệu về 11,76 gam X → đốt X thu được \(3,96 \times 11,76 \div 5,88 = 7,92\) gam H2O

\(\begin{array}{l} \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,88mol \to {n_O} = 2{n_{COO}} = 2{n_Y} = 0,32mol.\\ {m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O} \Rightarrow {m_C} = 11,76 - 0,88.1 - 0,32.16 = 5,76g \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_C} = 0,48mol. \end{array}\)

Công thức trung bình cho 2 este no, đơn, hở là CnH2nO2 (n > 2).

CTTQ cho este đơn, hở, chứa 1p C=C, có đphh là CmH2m-2O2 (m ³ 5).

Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = \left( {k - 1} \right).{n_{HCHC}}\) với k là độ bất bão hòa của HCHC.

Áp dụng: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{{\rm{este}}\,{\rm{khong}}\,{\rm{no}}}} = 0,48 - 0,44 = 0,04mol \to {n_{este\,no}} = 0,12mol.\)

Bảo toàn \(C:0,12n + 0,04m = 0,48 \to m = 5;n = 7/3.\)

→ este không no là \({C_5}{H_8}{O_2} \Rightarrow \% {m_{{\rm{este}}\,{\rm{khong}}\,{\rm{no}}}} = 0,04 \times 100 \div 11,76 \times 100\% = 34,01\% .\)

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.