Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat \(\left( {CuS{O_4}} \right)\) với hai điện cực bằng đồng (Cu) . Người ta cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua bình điện phân này rồi ghi lại độ tăng khối lượng của catốt theo thời gian. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng catốt tăng lên theo thời gian được biểu diễn như hình bên. Đương lượng điện hóa của đồng (Cu) xác định được từ số liệu ở đồ thị trên là

 

A.A. \(3,{31.10^{ - 7}}\left( {Kg/C} \right)\)
B.B. \(3,{31.10^{ - 7}}\left( {g/C} \right)\)
C.C. \(3,{31.10^{ - 3}}\left( {g/C} \right)\)
D.D. \(.3,{31.10^{ - 3}}\left( {Kg/C} \right)\)
Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:

Đáp án : A

Khối lượng của chất giải phóng ở điện cực được tính bằng công thức:

\(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.It\)

Mà đương lượng điện hóa \(k = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}\)

\(m = k.It \Rightarrow k = \frac{m}{{I.t}}\)

Từ đồ thị ta có: \(t = 3phut = 180s \Rightarrow m = 2,{98.10^{ - 4}}kg\)

\( \Rightarrow k = \frac{m}{{I.t}} = \frac{{2,{{98.10}^{ - 4}}}}{{5.180}} = 3,{31.10^{ - 7}}\left( {Kg/C} \right)\)

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.