** Một gen có chiều dài 034 μm có hiệu số giữa Ađênin với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 2% số nuclêôtit của gen. Gen trên trong quá trình phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 202 Uraxin và 606 Guanin. Biết số Guanin trong mạch khuôn mẫu của gen nhỏ hơn 200.
Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên phân tử mARN là
A = 303; U = 177; G = 419; X = 101.
A = 101; U = 303; G = 419; X = 177.
A = 419; U = 101; G = 303; X = 177.
A = 419; U = 177; G = 303; X = 101.
A = 419; U = 101; G = 303; X = 177.
Số nuclêôtit của gen là: Nu=(0,34.104 : 3,4) X 2 = 2000 (nu).
Nuclêôtit không bổ sung với A là G hoặc X.
Ta có: A + G = 50%; A - G = 2% => 2A = 52%.
Suy ra A = T = 26% x 2000 = 520 (nu); G = X = 24% x 2000 = 480 (nu).
Gọi n là số lần phiên mã của gen (n >1).
Ta có:
G cung cấp = n x Gm => Gm =
Giả sử mạch khuôn là mạch 1: Gm= X1 = G2
G1 = G – G2 = 480 – G2 < 200 suy ra G2> 280;
G2 = > 280 n < < 2,16 n = {1,2}
* Nếu n = 1 G2 = 606 G1 < 0 (loại)
* Nếu n = 2 G2 = 303 G1 = Xm = 480 - 303 = 177
=> Gm = G2 = 303
Xm = G1 = 177
Lại có: U cung cấp = n x Um = 202
=> Um = 202/2 =101
Am = rNU - (Gm+Xm+Um) = 1000 - (303+177+101) =419
Vậy số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mARN là:
A = 419; U = 101; G = 303; X = 177.