** Gen có khối lượng 738.103 đvC và có số nuclêôtit loại T bằng 510 nuclêôtit. Gen bị đột biến không quá 3 cặp nuclêôtit. Sau đột biến, gen có 3183 liên kết hiđrô. Chiều dài của gen đột biến có thể là
4188,4 hoặc 4192,2
.
4185,4 hoặc 4182
hoặc 4188,8
.
4185,4 hoặc 4188,8
.
4182 hoặc 4188,4
.
4185,4 hoặc 4182
hoặc 4188,8
.
Tổng số nuclêôtit của gen là: 738.103 : 300 = 2460 (nu).
Ta có A = T = 510 nu G = X =
− 510 = 720 (nu).
Số liên kết hiđrô của gen trước đột biến là: 2A + 3G = 2.500 + 3.720 = 3180.
Sau đột biến số liên kết hiđrô giảm xuống 3183 − 3180 = 3.
Đột biến có thể xảy ra do:
+ Nếu thêm một cặp G - X thì chiều dài của gen đột biến là: + (1.3,4) =4185,4
.
+ Nếu thay 3 cặp nuclêôtit loại A - T bằng 3 cặp nuclêôtit loại G - X thì số nuclêôtit không đổi và chiều dài gen cũng không đổi là: × 3,4 = 4182
.
+ Nếu thay 1 cặp nuclêôtit loại G - X bằng 3 cặp nuclêôtit loại A - T chiều dài của gen đột biến sẽ là: ( + 2).3,4
= 4188,8
.