Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy  \({r_0} = 5,{3.10^{-11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{-31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}\) và  \(e = 1,{6.10^{-19}}{\rm{ }}C\). Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8s là

A.A. 12,6 mm
B.B. 72,9 mm
C.C.  1,26 mm. 
D.D. 7,29 mm.
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

Ta có: Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm  \(k\frac{{{e^2}}}{{r_n^2}} = m\frac{{v_n^2}}{{r_n^{}}} \to {v_n} = e\sqrt {\frac{k}{{{r_n}m}}}  = \frac{e}{n}\sqrt {\frac{k}{{{r_0}m}}} \) 

Tốc độ góc \(\omega  = \frac{{{v_n}}}{{{r_n}}}\) 

Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M: n=3 

\(\begin{array}{l}
{v_M} = \frac{e}{3}\sqrt {\frac{k}{{{r_0}m}}}  = {\rm{738553, 34 }}m/s\\
 \to \omega  = \frac{{{v_M}}}{{{r_M}}} = 1,{53.10^{15}}rad/s
\end{array}\)

Góc quyét của electron trong khoảng thời gian 10-8s là: \(\Delta \varphi  = \omega \Delta t = 15,{3.10^6}\) 

Quãng đường mà electron đi được trong thời gian 10-8s là:

\(S = {r_M}.\Delta \varphi  = 9.{r_0}\Delta \varphi  = 7,{29.10^{ - 3}} = 7,29mm\) 

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.