105. de thi thu thptqg nam 2017 mon sinh hoc so gd dt quang nam file word co loi giai

WORD 21 0.158Mb

105. de thi thu thptqg nam 2017 mon sinh hoc so gd dt quang nam file word co loi giai là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPTQG_ sở Giáo dục và đào tạo Quảng Nam Câu 1: Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây? A. Biến động di truyền dễ xảy ra, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. B. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong quần thể. C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá thể của quần thể. D. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 2: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ A. cạnh tranh. B. ức chế cảm nhiễm. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 3: Tính đặc hiệu của mã di truyền được hiểu là A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. Câu 4: Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa. B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ. C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái. D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng. Câu 5: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì A. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản. B. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn. C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp. D. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản. Câu 6: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây? (1) Số lượng cá thể con lai phải lớn. (2) Sức sống của các giao tử phải như nhau. (3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. (4) Alen trội phải trội hoàn toàn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. B. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G. C. Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hay vài cặp nuclêôtit. Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li. Câu 9: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội? A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 10: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.  Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng. B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã. D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế. Câu 12: Cơ quan tương tự là A. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự. B. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. C. những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự. D. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng