18. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội File word có lời giải chi tiết

WORD 26 0.339Mb

18. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử học kì 1 THPT Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Tùy chọn nào sau đây liệt kê một cách chính xác nhất các chuỗi sự kiện trong dịch mã? A. Nhận biết codon → chuyển vị trí → hình thành liên kết peptit → chấm dứt B. Hình thành liên kết peptit → nhận biết codon → chuyển vị trí → chấm dứt C. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chuyển vị trí → chấm dứt D. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chấm dứt → chuyển vị trí Câu 2. Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2 Cột 1 Cột 2 1 Thể đột biến a Có thể làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit. 2 Đột biến điểm gồm các dạng đột biến mất, thêm, thay thế b Một cặp nu. 3 Hậu quả của đột biến gen c Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. 4 Đột biến thay thế một cặp nu d Là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 5 Đột biến mất một cặp nu e Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính 6 Đột biến gen làm xuất hiện alen mới trong quần thể và f Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột biến. Đáp án chính xác là A. 1-c; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-d B. 1-d; 2-e; 3-b; 4-a; 5-f; 6-c C. 1-d; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-c D. 1-d; 2-b; 3-e; 4-f; 5-a; 6-c Câu 3. Khẳng định nào sau đây về ARN nhân chuẩn là sự thật? A. Intron được thêm vào ARN. B. Exon được ghép lại với nhau. C. Sau phiên mã mARN tham gia ngay vào dịch mã. D. Các phân tử ARN biến đổi được vận chuyển vào nhân. Câu 4. Điều nào sau đây xảy ra khi ARN polymerase gắn vào ADN promoter? A. Bắt đầu tiến hành tái bản ADN. B. Chấm dứt tổng hợp phân tử ARN. C. Bắt đầu của một phân tử ARN mới. D. Bắt đầu của một chuỗi polypeptit mới. Câu 5. Các enzyme xúc tác nào sau đây liên kết nucleotit của ARN trong tế bào chất để tạo thành ARN? A. ARN polymerase B. ARN ligase C. Helicase D. ADN polimeraza Câu 6. Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của ADN sinh ra ARN đó là A. 15%. B. 30%. C. 50%. D. 60%. Câu 7. Có bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di truyền (1) ADN → ARN (2) ARN → protein (3) protein → ARN (4) protein → ADN A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là A. Chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt B. Chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt C. Chuối nhà sinh sản hữu tính D. Chuối nhà không có hoa. Câu 9. Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây (1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh (2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp. (3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo. (4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng. B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai. C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. II. Thông hiểu Câu 10. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' - 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' - 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2) B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (2) → (1) → (3) → (4) D. (2) → (3) → (1) → (4) Câu 11. Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen: (1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã. (2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. (3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động. (4) Mô hình Operon không chứa gen điều hòa. Số phát biểu đúng là: A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa phóng xạ N15. Được nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 13. Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu 14. Yếu tố nào sau đ