20. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 22 0.251Mb

20. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề KSCL THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là vì A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao. B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. C. sống trong môi trường phức tạp. D. có nhiều thời gian để học tập. Câu 2. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Câu 3. Vai trò của kali đối với thực vật là: A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 4. Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể. A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng. Câu 5. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là: A. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II B. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân Câu 6. Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu: A. Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau. D. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. Câu 7. Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là: A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản. B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi. D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều. Câu 8. Phản xạ là gì? A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. B. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể. Câu 9. Ôpêron là A. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau. B. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà. C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc. D. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà. Câu 10. Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ là vì: A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương. B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương. C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương. D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương. Câu 11. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến A. đảo đoạn NST B. mất đoạn nhỏ NST C. lặp đoạn NST D. chuyển đoạn NST Câu 12. Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là: A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. Câu 13. Cho các thông tin sau đây: 1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein. 2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. 4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. 1 và 4 B. 2 và 4 C. 3 và 4 D. 1 và 3 Câu 14. Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng. A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 15. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không