23. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 22 0.087Mb

23. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề KSCL THPT Bắc Kiến Xương - Thái Bình - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ? A. Đỉnh sinh trưởng B. Rễ chính C. Miền sinh trưởng D. Miền lông hút Câu 2. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến A. chuyển đoạn NST. B. đảo đoạn NST. C. mất đoạn nhỏ. D. lặp đoạn NST. Câu 3. Cân bằng nội môi là A. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào. B. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan. D. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô. Câu 4. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ARN và prôtêin loại histon. B. ARN và pôlipeptit. C. ADN và prôtêin loại histon. D. lipit và pôlisaccarit. Câu 5. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn. Câu 6. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là A. lặp đoạn và mất đoạn lớn. B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn lớn. Câu 7. Trong các dạng đột biến gen thì A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường. B. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi. C. đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 8. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? A. 5' AUG 3'. B. 3' AGU 5'. C. 3' UGA 5'. D. 3' UAG 5'. Câu 9. Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm A. phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN. B. thay đổi thành phần prôtêin trong NST. C. biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST. D. thay đổi cấu trúc NST. Câu 10. Các kiểu hướng động dương của rễ là A. hướng đất, hướng nước, huớng hoá. B. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá. C. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. D. hướng đất, ướng sáng, huớng hoá. Câu 11. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là A. trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế. B. trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên. C. vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit. D. trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza. Câu 12. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. Câu 13. Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. sau dịch mã. B. dịch mã. C. trước phiên mã. D. phiên mã. Câu 14. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n 1 1) có thể có ở loài này là: A. 21 B. 7 C. 14 D. 42 Câu 15. Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. Câu 16. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là A. tim -> Động mạch -> Mao mạch ->Tĩnh mạch -> Tim B. tim -> Mao mạch ->Tĩnh mạch -> Động mạch -> Tim C. tim -> Động mạch -> Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Tim D. tim -> Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Động mạch -> Tim Câu 17. Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là A. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. B. các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. C. người nhỏ bé hoặc khổng lồ. D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. II. Thông hiểu Câu 18. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạ