70. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Chuyên Hạ Long Quảng Ninh Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 9 0.271Mb

70. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Chuyên Hạ Long Quảng Ninh Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

70. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 1 - File word có lời giải chi tiết I. Nhận biết Câu 1. Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít khí cacbonic. A là A. anđehit benzonic. B. etanal. C. metanal. D. anđehit acrylic. Câu 2. Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là A. 5. B. 3 C. 2. D. 4 Câu 3. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Cu. B. Au. C. W. D. Cr. Câu 4. Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là A. polietilen. B. poli (vinylclorua). C. cao su lưu hóa. D. amilopectin. Câu 5. Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong? A. Saccarozơ. B. Amilopectin. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 6. Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là A. 8. B. 10. C. 4. D. 6 II. Thông hiểu Câu 7. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là A. neopentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. pentan. D. 3-metylpentan. Câu 8. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. B. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Ag; Cu. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. Câu 9. Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện? A. 5. B. 4. C.3 D. 6. Câu 10. Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là A. n = 2m+1. B. n = 2m-1. C. n = 2m. D. n = 2m-2. Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn các tính chất: tác dụng được với dung dịch NaOH, tác dụng được với dung dịch Na2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy công thức của X là A. CH2=CHOOCH. B. HOCCH2CHO. C. CH3COCHO. D. HOOCCH=CH2. Câu 12. Khi tách nước từ một hợp chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Tên thông thường của X là A. ancol sec-butylic. B. ancol isobutylic. C. ancol butylic. D. ancol tert-butylic. Câu 13. Trộn 100 ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 1M thu được dung dịch Z. Nhúng băng giấy quỳ tím vào dung dịch Z. Băng giấy có màu: A. không màu. B. tím. C. xanh. D. đỏ. Câu 14. Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là A. 3. B. 5. C. 4 D. 6. Câu 15. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ tằm và tơ enang. C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. Câu 16. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M vào 30 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được số mol CO2 là A. 0,015. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,020. Câu 17. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là A. 3194,4 ml. B. 2785,0 ml. C. 2300,0 ml. D. 2875,0 ml. Câu 18. Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy X mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là A. 20 gam. B. 14 gam. C. 10 gam. D. 25 gam. Câu 19. Lấy m gam một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thì thu được hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 7,3 gam. B. 8,2 gam. C. 16,4 gam. D. 14,6 gam. Câu 20. X, Y, Z, T là 4 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiẻu gam? A. Giảm 30 gam. B. Tăng 18,6 gam. C. Tăng 13,2 gam. D. Giảm 11,4 gam. Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là A. Val, Ala. B. Gly, Val. C. Ala, Val. D. Val, Gly. Câu 22. Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là A. 22,1. B. 21,5. C. 21,8. D. 22,4. Câu 23. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải nguyên tố phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chỉ chứa 12 gam muối.