Chương 7 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 Chủ đề 25 sự nóng chảy và đông đặc

WORD 15 0.201Mb

Chương 7 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 Chủ đề 25 sự nóng chảy và đông đặc là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

CHỦ ĐỀ 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC. SỰ HÓA HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ A. PHẦN LÝ THUYẾT 1.Sự chuyển thể là gì? Hướng dẫn Khi chuyển thể thì xảy ra sự thay đổi cấu trúc đột biến của chất, vì vậy để có thể chuyển thể thì khối chất phải có sự trao đổi năng lượng với môi trường ngoài dưới dạng truyền nhiệt, đó là nhiệt chuyển thể. Sự chuyển thể kéo theo sự biến đổi của thể tích riêng (thể tích ứng với một đơn vị khối lượng). 2. Trình bày các khái niệm về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng. Hướng dẫn * Nhiệt độ nóng chảy: Nhiệt độ ở đó chất rắn kết tinh nóng chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay điểm nóng chảy). * Nhiệt độ nóng chảy riêng: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng. Kí hiệu nhiệt nóng chảy là. Đơn vị là J/kg. Công thức: (m là khối lượng của khối chất rắn). 3. Sự đông đặc là gì? Nêu đặc điểm về sự nóng chảy và đông đặc của chất rắn vô định hình. Hướng dẫn * Sự đông đặc: Quá trình đông đặc là quá trình ngược với quá trình nóng chảy. Vật rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó. Khi đông đặc hoàn toàn, khối chất lỏng tỏa nhiệt lượng bằng đúng nhiệt lượng mà nó thu vào nếu nóng chảy hoàn toàn. * Sự nóng chảy và đông đặc của chất rắn vô định hình: Chất rắn vô định hình khi bị nung nóng thì mềm ra cho đến khi trở thành lỏng và trong quá trình ngày nhiệt độ của hệ tăng liên tục. 4. Sự hóa hơi là gì? Định nghĩa nhiệt hóa hơi riêng. Hướng dẫn * Sự hóa hơi là sự chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi (khí). Sự hóa hơi có thể xảy ra dưới hai hình thức: Bay hơi và sôi. * Nhiệt hóa hơi riêng (L) là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở cùng nhiệt độ. Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là J/kg. 5. Thế nào là ngưng tụ? Sự sôi? Hướng dẫn *Sự ngưng tụ là quá trình ngược với sự hóa hơi, nghĩa là ở đây có sự chuyển trạng thái từ lỏng sang hơi. Trong quá trình ngưng tụ, một số phân tử hơi của chất ấy do chuyển động vì nhiệt sẽ đi vào trong chất lỏng trở thành phân tử của chất lỏng. * Sôi là quá trình hóa hơi xảy ra không chỉ ở mặt thoáng khối lỏng mà còn từ trong lòng khối lỏng. Dưới áp suất ngoài xác định, chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng của khối lỏng. Trong quá trình sôi, nhiệt độ không đổi. 6. Trình bày về hơi khô và hơi bão hòa. Thế nào là nhiệt độ tới hạn. Hướng dẫn *Hơi khô và hơi bão hòa: - Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó. Khi hơi ở trạng thái bão hòa, lượng phân tử chất lỏng bay hơi bằng lượng phân tử chất khí (hơi) ngưng tụ. - Khi hơi bị bão hòa, áp suất của nó đạt giá trị cực đại và được gọi là áp suất hơi bão hòa. + Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích của hơi. + Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng lên thì áp suất hơi bão hòa cũng tăng. + Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau. * Nhiệt độ tới hạn: Đối với mỗi chất khí hay hơi tồn tại một nhiệt độ gọi là nhiệt độ tới hạn. Ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ này thì không thể hóa lỏng khí hay hơi bằng cách nén. 7. Nêu các định nghĩa về: a) Độ ẩm tuyệt đối. b) Độ ẩm cực đại. c) Độ ẩm tương đối. d) Điểm sương. Hướng dẫn a) Độ ẩm tuyệt đối: Độ ẩm tuyệt đối (a) của không khí là đại lượng có giá trị bằng khối lượng của hơi nước tính ra gam chứa trong không khí. Đơn vị đo của a là. b) Độ ẩm cực đại: Độ ẩm cực đại (A) của không khí ở nhiệt độ đã cho là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trongkhông khí ở nhiệt độ ấy. c) Độ ẩm tương đối: Ở một nhiệt độ xác định, độ ẩm tương đối (f) của không khí đo bằng tỉ số phần trăm của độ ẩm tuyệt đối (a) và độ ẩm cực đại (A) của không khí. Công thức: . d) Điểm sương: Nếu không khí ẩm bị lạnh đi thì đến một nhiệt độ nào đó hơi nước trong không khí sẽ trở thành bão hòa. Nếu lạnh xuống dưới nhiệt độ ấy thì hơi nước đọng lại thành sương. Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa gọi là điểm sương. B. PHẦN BÀI TẬP 1. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 15kg nước đá ở để chuyển nó thành nước ở . Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là và nhiệt dung riêng của nước là 41480J/kg.K. 2. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 500g ở nhiệt độ để nó hóa lỏng ở nhiệt độ. Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là và nhiệt dung riêng của nhôm là 896J/kg.K. 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 20kg nước ởđể chuyển nó thành hơi nước ở. Nước có C = 4180J/kg.K và . 4. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 4kg hơi nước ở ngưng tụ thành nước ở. Nước có C=4180J/kg.K và . 5. Không khí ở có độ ẩm tuyệt đối là. Hãy xác định độ ẩm cực đại và suy ra độ ẩm tỉ đối của không khí ở . 6. Phòng có thể tích . Không khí trong phòng có độ ẩm 40%. Muốn tăng độ ẩm tới 60% thì phải làm bay hơi bao nhiêu nước? Coi nhiệt độ không đổi là và . 7. Nhiệt độ của không khí là . Độ ẩm tương đối là 64%. Hãy xác định độ ẩm tuyệt đối và điểm sươn