Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 6
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Quy mô dân số đô thị.
Tình hình đô thị hóa ở nước ta.
Tỉ lệ dân thành thị.
Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.
Số dân thành thị có tốc độ tăng nhanh hơn số dân nông thôn.
Số nam có tốc độ tăng chậm hơn số nữ.
Số nam có tốc độ tăng nhanh hơn số nữ.
Số dân nông thôn có tốc độ tăng chậm hơn dân số thành thị.
Đông Nam Bộ có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long.
Dân số tập trung đông ở các đồng bằng.
Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.
Cải thiện cuộc sống.
Bảo vệ môi trường.
Khai thác tài nguyên.
Quá trình đô thị hóa.
Theo dõi tình hình phát triển của các quốc gia.
So sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của thế giới.
Giải quyết tình trạng phát triển không đều giữa các quốc gia.
Trình độ dân trí và học vấn.
Học vấn và nguồn lao động.
Nguồn lao động và dân trí.
Dân trí và người làm việc.
1080 người/km2.
1180 người/km2.
1280 người/km2.
1225 người/km2.
Trẻ và ít hơn.
Già và đông hơn.
Trẻ và đông hơn.
Già và ít hơn.
Dân thành thị tăng ít hơn dân nông thôn.
Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
Dân thành thị ít hơn dân nông thôn.
Tỉ suất sinh thô ở nông thôn có xu hướng giảm.
Tỉ suất sinh thô ở thành thị ngày càng tăng nhanh.
Tỉ suất sinh thô ở cả nông thôn lẫn thành thị đang tăng.
Tỉ suất sinh thô ở thành thị cao hơn nông thôn.
Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm nhanh nhất ở giai đoạn 2014-2015.
Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm liên tục qua các năm.
Tỉ lệ hộ nghèo nước ta liên tục tăng qua các năm.
Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm đều qua các năm.
Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm.
Tỉ trọng dân thành thị lớn hơn tỉ trọng dân nông thôn.
Dân số nước ta vẫn chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
Sự chuyển dịch cơ cấu dân số diễn ra còn chậm.
Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng.
Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động dồi dào nhất.
Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc thấp nhất.
Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
Tỉ trọng dân số nhóm 0-15 tuổi tăng.
Tỉ trọng dân số nhóm 15-64 tuổi giảm dần.
Tỉ trọng dân số nhóm trên 65 tuổi giảm.
Cơ cấu dân số Hoa Kì ngày càng già hóa.
Những thay đổi dân số của các nước phát triển.
Sự gia tăng dân số của các nước châu Á.
Sự gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển.
Tỉ lệ gia tăng dân số quá cao ở các nước Châu Phi.
Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du miền núi.
Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất.
Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn.
Tỷ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
Biểu đồ đường.
Biểu đồ cột.
Biểu đồ miền.
Biểu đồ tròn.
Hiệu số của số người nhập cư và số người xuất cư.
Tỷ lệ sinh cao.
Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
Tuổi thọ trung bình cao.
Tỉ số giới, dân số hoạt động theo theo khu vực kinh tế.
Dân số già, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Tỉ suất sinh, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.