Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp địa lý kinh tế vùng - Địa lí kinh tế vùng - Địa lý 12 - Đề số 7

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp địa lý kinh tế vùng - Địa lí kinh tế vùng - Địa lý 12 - Đề số 7  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Đẩy mạnh thâm canh trên cơ sở thay đổi cơ cấu mùa vụ. 

B.

Quy hoạch thuỷ lợi để cải tạo đất và nâng cao hệ số sử dụng. 

C.

Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh phát triển vụ đông. 

D.

Đa dạng hoá cây trồng, đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản. 

A.

 Đất cát.        

B.

 Đất badan.        

C.

 Đất xám.        

D.

 Đất phù sa.

A.

Phú Yên, Bình Thuận.

B.

Quảng Ngãi, Bình Định.

C.

Phú Yên, Bình Định.

D.

Khánh Hòa, Ninh Thuận.

A.

Bắc Trung Bộ.       

B.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C.

Đồng bằng sông Hồng.

D.

Tây Nguyên.

A.

Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B.

Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C.

Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

D.

Cố định về ranh giới theo thời gian.

A.

Khai thác thủy sản, rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng đầu nguồn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.

B.

Khai thác thủy sản, rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.

C.

Khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm, rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, rừng đầu nguồn.

D.

Khai thác thủy sản; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.

A.

Đông Nam Bộ.                

B.

Đồng bằng sông Cửu Long.

C.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.        

D.

Tây Nguyên.

A.

Đồng bằng sông Cửu Long.

B.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.

Đồng bằng sông Hồng.

D.

Đông Nam Bộ.

A.

1.        

B.

2.        

C.

3.        

D.

4

A.

Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.

B.

Cực Nam Trung Bộ.

C.

Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.

D.

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

A.

Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.

B.

Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.

C.

Phú Bài, Chu Lai, Vinh.

D.

Vinh, Phú Bài.

A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
B. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
C. Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
D. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
A.

Thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.

B.

Phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.

C.

Đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các huyện đảo.

D.

Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi huyện đảo.

A.

Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng.

B.

Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật ề kinh tế của vùng.

C.

Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư,hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.

D.

Nâng cao vai trò cầu nối giữa 2 vùng phát triển của đất nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

A. Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Lâm Đồng, Hà Giang.
B. Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Lâm Đồng, Sơn La.
C. Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.
D. Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Hà Nội, Hòa Bình.
A.

Thiên tai lũ quét, xói mòn.

B.

Khan hiếm nước.

C.

Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc.

D.

Động đất.

A.

Vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.

B.

Nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn.

C.

Nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp.

D.

Nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.

A.

Đất feralit trên đá vôi và đá phiến.

B.

Một mùa đông lạnh.

C.

Khí hậu mang tính chất cận xích đạo.  

D.

Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.

A.

Bão, lũ lụt thường xuyên xảy ra.

B.

Đất nghèo chất dinh dưỡng, độ chua lớn.

C.

Thiếu nước ngọt vào mùa khô, hiện tượng xâm nhập mặn.

D.

Diện tích rừng giảm sút mạnh trong những năm gần đây.

A.

Rộng 15000km2.

B.

Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.

C.

Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D.

Có các ruộng bậc cao bạc màu.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ