Bài tập trắc nghiệm 60 phút Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp - Địa lý 12 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp - Địa lý 12 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Kon Tum, Gia Lai.

B.

Lâm Đồng, Đắk Lắk.

C.

Gia Lai, Đắk Lắk.

D.

Lâm Đồng, Gia Lai.

A.

Hình thành các vùng chuyên canh.

B.

Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C.

Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

D.

Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

A.

Đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún.

B.

Ngày càng sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.

C.

Người nông dân ngày càng quan tâm đến yếu tố thị trường.

D.

Tất cả các đặc điểm trên.

A.

Lao động có xu hướng giảm, thiên tai ngày càng gia tăng.

B.

Thiên tai ngày càng gia tăng, thị trường luôn có biến động.

C.

Công nghiệp chế biến hạn chế, lao động có xu hướng giảm.

D.

Thị trường luôn biến động, công nghiệp chế biến hạn chế.

A.

Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm liên tục.

B.

Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn lâu năm.

C.

Diện tích cây công nghiệp lâu năm không ổn định.

D.

Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục.

A.

Năng suất lao động thấp.

B.

Sử dụng nhiều sức người.

C.

Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa.

D.

Đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

A.

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.

B.

Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh thâm canh.

C.

Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.

D.

Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.

A.

Rừng gió mùa thường xanh.

B.

Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

C.

Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D.

Rừng gió mùa nửa rụng lá.

A.

Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

B.

Đặc điểm của thị trường thế giới.

C.

Nguồn lao động dồi dào.

D.

Đã có mạng lưới các cơ sở chế biến cây công nghiệp.

A.

Gia cầm, gia súc, sản phẩm không qua giết thịt.

B.

Gia súc, gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt.

C.

Gia súc, sản phẩm không qua giết thịt, gia cầm.

D.

Gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt, gia súc.

A.

Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

B.

Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.

C.

Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D.

Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản

A.

Cây công nghiệp ôn đới.

B.

Cây công nghiệp ôn đới và cận nhiệt.

C.

Cây công nghiệp cận nhiệt.

D.

Cây công nghiệp nhiệt đới.

A.

Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục.

B.

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn tổng sản lượng thủy sản.

C.

Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng không ổn định.

D.

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn tổng sản lượng thủy sản.

A.

phát triển thêm các đồng cỏ

B.

Nắm bắt nhu cầu của thị trường

C.

đảm bảo chất lượng của con giống, thú y

D.

đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi

A.

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B.

Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

C.

Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.

D.

Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.

A.

Thị trường xuất khẩu rộng lớn.

B.

Nguồn lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C.

Đất trồng thích hợp và nguồn nước dồi dào.

D.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao.

A.

 Đẩy mạnh thâm canh. 

B.

Khai hoang cải tạo để mở rộng diện tích. 

C.

Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ. 

D.

Hạn chế việc tăng diện tích đất chuyên dùng và thổ cư. 

A.

Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước.

B.

Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ.

C.

Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hằng năm.

D.

Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng.

A.

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B.

Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C.

Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.

D.

Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

A.

Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.                   

B.

Đặc điểm của thị trường thế giới.

C.

Nguồn lao động dồi dào.                     

D.

Đã có mạng lưới các cơ sở chế biến cây công nghiệp.

A.

Giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp.

B.

Tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hằng năm, giảm tỉ trọng ngành trồng cây ăn quả.

C.

Giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm.

D.

Tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa.

A.

Tỉ trọng nuôi trồng giảm, tỉ trọng khai thác tăng.

B.

Tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm.

C.

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác.

D.

Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng cao.

A.

Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B.

Nhà nước bắt đầu có những chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.

C.

Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.

D.

Giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

A.

Diện tích rừng trồng trên tổng diện tích rừng.

B.

Diện tích rừng tự nhiên trên tổng diện tích rừng.

C.

Diện tích rừng trên diện tích tự nhiên.

D.

Tổng diện tích rừng trên diện tích từng loại rừng.

A.

Đồng bằng.

B.

Xám phù sa cổ.

C.

Phèn và mặn.

D.

Feralit đồi núi thấp.

A.

Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng nước ta thời kì 1943-2012.

B.

Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên và rừng trồng nước ta thời kì 1943-2012.

C.

Tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta thời kì 1943-2012.

D.

Biến động diện tích rừng nước ta thời kì 1943-2012.

A.

Hoạt động giao thông vận tải.        

B.

Hoạt động sản xuất nông nghiệp.

C.

Hoạt động du lịch.        

D.

Hoạt động sản xuất công nghiệp.

A.

Đông Nam Bộ.

B.

Đồng bằng sông Hồng.

C.

Bắc Trung Bộ.

D.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

A.

Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản tăng.

B.

Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản giảm.

C.

Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, tỉ trọng ngành thủy sản tăng.

D.

Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp tăng, tỉ trọng ngành thủy sản giảm.

A.

Đất phù sa sông.        

B.

Đất phèn, đất mặn.

C.

Đất feralit trên các loại đá khác.        

D.

Đất feralit trên đá badan.

A.

Diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp.

B.

Chưa có các giống cà phê cho năng suất cao.

C.

Công nghệ sau thu hoạch còn nhiều hạn chế.

D.

Thị trường thế giới có nhiều biến động.

A.

Đất nông nghiệp.           

B.

Đất lâm nghiệp.

C.

Đất chuyên dùng và thổ cư.   

D.

Đất chưa sử dụng.

A.

Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.

B.

Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.

C.

Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.

D.

Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu.

A.

Nhu cầu khác nhau của các thị trường.

B.

Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.

C.

Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.                 

D.

Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.

A.

Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.

B.

Nền nông nghiệp mang tính tự cấp tự túc.

C.

Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ.

D.

Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ