Bài tập trắc nghiệm 60 phút Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình - Giáo dục công dân 10 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình - Giáo dục công dân 10 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Giáo dục công dân lớp 10 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Lợi dụng tình cảm để trục lợi cá nhân.
B.Có sự chân thành, tin cậy từ hai phía.
C.Quan tâm sâu sắc, không vụ lợi.
D.Có tình cảm chân thực, quyến luyến.
A.

Là một cộng động người chung sống và gắn bó với nhau từ hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống.

B.

Là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ kết hôn và ly hôn.

C.

Là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau cùng hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống.

D.

Là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là hôn nhân và huyết thống.

A.Yêu thử, yêu cho biết.
B.Yêu nhiều người cùng một lúc.
C.Yêu là phải quan hệ tình dục trước hôn nhân.
D.Tất cả đều sai.
A. Có sự quan tâm, chăm sóc nhau.
B. Yêu một lúc nhiều người.
C. “Đứng núi này trông núi nọ”.
D. Tình yêu sét đánh.
A.Ghen tuông, giận hờn vô cớ.
B.Trung thực, chân thành từ hai phía.
C.Thông cảm và giúp đỡ lẫn nhau.
D.Quan tâm, chăm sóc cho nhau.
A. Ghen tuông, giận hờn vô cớ.
B. Trung thực, chân thành từ hai phía.
C. Thông cảm, hiểu biết và giúp đỡ lẫn nhau.
D. Quan tâm, chăm sóc cho nhau.
A. tự nguyện đến với nhau
B. có con chung
C. tổ chức đám cưới
D. đăng ký kết hôn
A.Mẫu hệ.
B.Đa thê.
C.Quần hôn.
D.Một vợ một chồng.
A.Cùng chăm sóc, nuôi dạy con.
B.“ Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm ”.
C.Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng.
D.Chia đôi tài chính giữa vợ và chồng.
A.những người yêu nhau chân chính.
B.những người yêu nhau thật lòng.
C.người chung sống gắn bó với nhau.
D.vợ và chồng sau khi đã kết hôn.
A.sớm đạt được mục đích của mình.
B.trưởng thành và hoàn thiện hơn.
C.có địa vị và thu nhập cao.
D.có được những gì mình mong muốn.
A.Có sự quan tâm, chăm sóc nhau.
B.Đứng núi này trông núi nọ.
C.Quan hệ tình dục trước hôn nhân.
D.Yêu một lúc nhiều người.
A. vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
B. để chinh phục thiên nhiên
C. để làm giàu cho gia đình mình.
D. trong một số trường hợp.
A.Tình yêu chân chính.
B.Cơ sở vật chất.
C.Nền tảng gia đình.
D.Văn hóa gia đình.
A.Duy trì nòi giống.
B.Nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
C.Đối nội và đối ngoại.
D.Tổ chức đời sống gia đình.
A.Không chung thủy.
B.Vi phạm quy định một vợ một chồng.
C.Đang ngoại tình.
D.Đang ly thân.
A.Chức năng kinh tế.
B.Chức năng duy trì nòi giống.
C.Chức năng lao động.
D.Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
A.Quan niệm đúng đắn về tình yêu.
B.Quan niệm về tình yêu hiện đại.
C.Quan điểm mới về tình yêu.
D.Cách phòng ngừa trong tình yêu.
A.Sẽ làm sao nhãng việc học hành.
B.Dễ có nhiều quyết định mà bản thân chưa có quyền hoặc chưa giải quyết được.
C.Đang trong quá trình phát triển nên chưa hoàn thiện về mặt nhận thức.
D.Tất cả các ý trên.
A.Quy định pháp luật.
B.Bình đẳng trong xã hội.
C.Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng.
D.Truyền thống đạo đức.
A.Nam nữ được tự do sống chung với nhau, không ai tác động được.
B.Nam nữ tự do yêu nhau và tự do lập gia đình chung sống với nhau.
C.Nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình, không ai can thiệp.
D.Nam nữ tự do kết hôn theo luật định, cũng có quyền tự do ly hôn.
A.Đàn ông được lấy nhiều vợ.
B.Phụ nữ chỉ được lấy duy nhất một chồng.
C.Chỉ chấp nhận một vợ một chồng.
D.Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
A.Duy trì nòi giống.
B.Nuôi dưỡng, giáo dục con.
C.Tổ chức đời sống gia đình.
D.Phát triển kinh tế gia đình.
A.

nam nữ được tự do sống chung với nhau, không cần sự can thiệp của gia đình và pháp luật.

B.

nam nữ tự do yêu nhau và lập gia đình không cần sự đồng ý của bất kì ai.

C.

nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình không cần sự đồng ý của bất kì ai.

D.

nam nữ tự do kết hôn theo luật định, đồng thời cũng có quyền tự do trong ly hôn.

A.duy trì nòi giống.
B.tổ chức đời sống gia đình.
C.nuôi dạy con cái.
D.phát triển kinh tế gia đình.
A.đúng đắn về tình yêu.
B.thức thời về tình yêu.
C.rõ ràng về tình yêu.
D.và cách phòng ngừa.
A.Các quan niệm xã hội.
B.Các quan niệm đạo đức tiến bộ.
C.Yêu cầu, sở thích cá nhân.
D.Mong muốn của gia đình.
A.Tuyệt đối của con người.
B.Đặc biệt của con người.
C.Thiêng liêng nhất của con người.
D.Cao quý nhất của con người.
A. Kết hôn theo luật định.
B. Lấy bất cứ ai mà mình thích.
C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích.
D. Lấy vợ, chồng theo ý muốn gia đình.
A.Đối với phụ nữ.
B.Đối với nam giới.
C.Những người bắt đầu bước sang tuổi thanh niên.
D.Đối với học sinh trung học phổ thông.
A. Cơ sở vật chất.
B. Tình yêu chân chính.
C. Nền tảng gia đình.
D. Văn hóa gia đình.
A.Duy trì nòi giống.
B.Nuôi dưỡng, giáo dục con.
C.Tổ chức đời sống gia đình.
D.Phát triển kinh tế gia đình.
A. Tình yêu chân chính.
B. Cơ sở vật chất.
C. Nền tảng gia đình.
D. Văn hóa gia đình.
A.Trọng nam khinh nữ.
B.Việc nội trợ, chăm con là của vợ.
C.Sự độc đoán, gia trưởng.
D.Tất cả đều đúng.
A. quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính và đã được gia đình hai bên chấp nhận.
B. quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính.
C. quan hệ kết hôn giữa hai người yêu nhau chân chính và sống với nhau như vợ chồng.
D. quan hệ giữa vợ chồng sau khi đã kết hôn.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ