Bài tập trắc nghiệm 45 phút Cấu trúc và chức năng của ADN - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Cấu trúc và chức năng của ADN - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

A. cấu tạo nên cơ thể.                 

B.

B. cấu tạo nên prôtêin.         

C.

C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin hoặc cấu trúc ARN.         

D.

D. mang thông tin quy định cấu trúc nên nhiễm sắc thể.  

A.

Mang tín hiệu mở đầu của dịch mã.

B.

Mang tín hiệu kết thúc của quá trình dịch mã.

C.

Mang tín hiệu kết thúc của quá trình phiên mã.

D.

Mang tín hiệu mở đầu của quá trình phiên mã.

A.

Không bao giờ thay đổi trật tự nuclêôtit.    

B.

Luôn tạo ra sản phẩm tham gia vào kiểm soát hoạt động của các gen khác.  

C.

Luôn được biểu hiện ra kiểu hình.  

D.

Có thể được phiên mã và dịch mã ra nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau.  

A.

Chủng vi rút có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X.

B.

Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X.

C.

Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X.

D.

Chủng vi rút có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.

A.Tất cả các gen nằm trên NST X đều tồn tại thành 1 alen qui định tính trạng.  
B.Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào đều tồn tại thành cặp alen qui định tính trạng.
C.Đa số các gen nằm trên NST thường trong các tế bào lưỡng bội bình thường tồn tại thành cặp alen qui định tính trạng.
D.Tất cả các gen tế bào chất đều tồn tại thành 1 alen qui định tính trạng.
A.

Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 6

B.

Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.

C.

Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5

D.

Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.

A.

3600                

B.

1500                          

C.

3900        

D.

 900

A.

Không bao giờ thaỵ đổi trật tự nuclêôtit.

B.

Luôn tạo ra sản phẩm tham gia vào kiểm soát hoạt động của các gen khác.

C.

Luôn được biểu hiện ra kiểu hình.

D.

Có thể được phiên mã và dịch mã ra nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau.

A.

Nhân đôi NST và phân chia tế bào.

B.

Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập.

C.

Tổng hợp và phân giải các chất.

D.

Sinh sản và di truyền.

A.

         Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345

B.

phân tử ADN có A=T=G=X=690

C.

Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758

D.

khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X

A.

tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động gen.

B.

mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN vận chuyển.

C.

mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).

D.

mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN thông tin.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ