Bài tập trắc nghiệm 45 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 11
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Kĩ thuật chuyển gen.
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Liệu pháp gen.
Công nghệ gen.
Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Lai khác dòng.
Lại tế bào xôma khác loài.
Công nghệ gen.
Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lại biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai F1 có ưu thế lai.
Restrictaza
ligaza
amilaza
ADN polimeraza
Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn
Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng
Mang được gen cần chuyển
Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân
Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận
Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
Ưu thế lai luôn được biểu hiện ở con lai giữa hai dòng thuần chủng
Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.