Bài tập trắc nghiệm 45 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 9

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 9  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Dùng một loại enzim cắt.

B.

Dùng một loại thể truyền,

C.

Dùng một loại enzim nối.

D.

Dùng một loại gen ghép.

A.

A. Nuôi hạt phấn lúa chiêm trong ống nghiệm → cơ thể đơn bội → Trồng cây trong phòng lạnh → lựa chọn cơ thể có khả năng chịu lạnh → nhân thành giống mới

B.

B. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trong môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh → Kích thích tạo cây trưởng thành → Nhân thành giống chịu lạnh

C.

C. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường trong cơ thể đơn bội → trồng cây trong phòng lạnh → chọn lọc tạo cây chịu lạnh → xử lý conxisin trên cơ thể lúa -> chọn lọc thể lưỡng bội và nhân lên thành giống chịu lạnh

D.

D. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh→ Xử lí hóa chất consixin → chọn lọc tạo cây lưỡng bội → nhân lên thành giống chịu lạnh

A.Nuôi cấy hạt phấn
B.Tạo giống bằng chọn tế bào xôma có biến dị.
C.Nuôi cấy tế bào
D.Dung hợp tế bào trần
A.Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được
B.Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
C.Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia
D.Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận
A.

Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.  

B.

Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.

C.

Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh.   

D.

Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.  

A.

Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm

B.

Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần

C.

Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất

D.

Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao

A.Để tạo được con lai, có thể sử dụng nhiều hơn lai hai dòng thuần chủng khác nhau
B.Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế
C.Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ
D.Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
A.Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.  
B.Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện.
C.Dùng xung điện để thay đổi tính thấm cùa màng tế bào đối với axit nucleic
D.Dùng phương pháp đánh dấu bàng đồng vị phóng xạ.
A.

Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn

B.

Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người

C.

Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc

D.

Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin. 

A.Tế bào động vật không có tính toàn năng
B.Ở động vật có quá trình phân hóa
C.Ở động vật không có quá trình phân hóa
D.Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào
A.

Giống tam bội thường hữu thụ nên cho cả lá và quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn giống tứ bội.  

B.

Giống tam bội có khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của ngoại cảnh cao hơn giống tứ bội.  

C.

Giống tam bội thường bất thụ nên có thời gian sinh trưởng dài cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội.  

D.

Giống tam bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn nên cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội.  

A.

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.         

B.

Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.         

C.

Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.         

D.

Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.   

A.

Nhờ enzim ligaza.

B.

Nhờ enzim restrictaza.

C.

Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit và nhờ enzim ligaza.

D.

Nhờ enzim ligaza và restrictaza.

A.

A: Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình        

B.

B: Duy trì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở các thế hệ sau          

C.

C: Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau

D.

D: Có sự phân tính ở thế hệ sau  

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ