Bài tập trắc nghiệm 45 phút Loài và quá trình hình thành loài - Sinh học 12 - Đề số 6

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Loài và quá trình hình thành loài - Sinh học 12 - Đề số 6  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật
B.Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ
C.Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau
D.Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới
A.Kết quả của tiến hòa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài
B.Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới
C.Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện
D.Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
A.

trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai

B.

trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ

C.

trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau

D.

 trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ

A.Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóA
B.Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
C.Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau
D.Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách lí sinh sản
A.

Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái

B.

Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa

C.

Tiêu chuẩn cách li sinh sản

D.

Tiêu chuẩn hình thái

A.

A: Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

B.

B: Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái.

C.

C: Tiêu chuẩn sinh lý - hoá sinh

D.

D: Tiêu chuẩn hình thái

A.

         Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.

B.

         Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.

C.

         Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

D.

         Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

A.Giao phối.
B.Di – nhập gen.
C.Đột biến
D.Chọn lọc tự nhiên.
A.Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng
B.Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi
C.Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do các nhân tố tiến hóa
D.Lai xa và đa bội hóa có thể hình thành loài mới trong môi trường tự nhiên
A.

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.

B.

B. Hạt phấn của cây thuộc loài A không mọc được trên đầu nhụy của cây thuộc loài B

C.

C. Giao tử được kết hợp được với gaio tử cái tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển.

D.

D. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.

A.Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái
B.Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa
C.Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen
D.Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen
A.

A: Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.

B.

B: Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.  

C.

C: Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

D.

D: Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể

A.

A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. 

B.

B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên

C.

C. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu

D.

D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi

A.Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
B.Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
C.Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do các nhân tố tiến hóa.
D.Lai xa và đa bội hóa có thể hình thành loài mới trong môi trường tự nhiên
A.3
B.5
C.4
D.2

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ