Bài tập trắc nghiệm 45 phút Quần thể - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 3
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A: Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái
B: Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C: Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D: Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường
mức xuất cư và mức nhập cư
mức sinh và mức tử vong
kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể
nguồn sống và không gian sống
Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong.
Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau.
Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong
Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
A: Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên
B: Khi mật độ các thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
C: Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D: Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở.
Nhóm tuổi
Mật độ cá thể.
Ti lệ giới tính.
Sự phân bố cá thể
(1); (3); (4)
(1); (3); (5)
(2); (3); (4)
(2); (4); (5).
Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Sự khác biệt hành vi là do sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
Các thành viên của các quần thể khác nhau có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau
Truyền thống văn hóa sử dụng đá để làm nứt hạt đã này sinh chỉ trong một số quần thể
Các thành viên của các nhóm khác nhau có khả năng học tập khác nhau
A. I.4 – II.5 – III.2 – IV.1 – V.3
B. I.1 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.5.
C. I.5 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.1
D. I.2 – II.1 – III.4 – IV.3 – V.5.