Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 5

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 5  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Đột biến thay thế nucleotit làm codon này chuyển thành codon khác nhưng đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.  

B.

Đột biến xáy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.  

C.

 Đột biến thay thế nucleotit làm xuất hiện codon mới, mã hóa axit amin khác nhưng không làm thay đối chức năng và hoạt tính của protein.  

D.

. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen,  

A.

Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

B.

Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

C.

Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp

D.

Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

A.

Thêm một cặp nucleotit trước mã mở đầu.

B.

Thêm một cặp nucleotit ở mã kết thúc.

C.

Mất một căp nucleotit ở mã kết thúc.

D.

Mất một căp nucleotit sau mã mở đầu.

A.

A: Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.

B.

B: Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.

C.

C: Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.

D.

D: Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

A.

đã biểu hiện ra kiểu hình.

B.

gen hay đột biến nhiễm sắc thể.

C.

nhiễm sắc thể.

D.

gen.

A.

bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng

B.

bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn

C.

đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình

D.

đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.

A.

Tăng số lượng gen.

B.

Có lợi

C.

Gây hại

D.

Vô hại

A.Đột biến trội ở trạng thái dị hợp
B.Đột biến lặn không có alen trội tương ứng
C.Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp
D.Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp
A.

A: Bệnh bạch tạng

B.

B: Bệnh mù màu

C.

C: Bệnh hồng cầu hình liềm

D.

D: Hội chứng Đao

A.

đột biến lệch bội 

B.

đột biến đa bội

C.

đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể 

D.

đột biến gen 

A.

         Mất cặp Nu.

B.

         Thay thế cặp AT thành cặp T

C.

         Thay thế cặp AT thành cặp GX.

D.

         Thêm cặp Nu.

A.

         đột biến gen.

B.

         đột biến điểm.

C.

         đột biến.

D.

         thể đột biến.

A.

Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến.

B.

Làm tái sắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số codon.

C.

Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đi sau khi giải mã.

D.

Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin.

A.

Gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

B.

Gen đột biến trội.

C.

Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.

D.

Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp tử.

A.

ung thư máu.

B.

Tợcno

C.

Đao.

D.

bạch tạng.

A.

A: Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.

B.

B: Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

C.

C: Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit.

D.

D: Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

A.

A. 10-8-10-6.

B.

B. 10-6-10-4.

C.

C. 10-6-10-2

D.

D. 10-4-10-2

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ