Bài tập trắc nghiệm 60 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 3

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 3  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.5’UAA3’.
B.5’UGA3’.
C.5’AAG3’.
D.5’UAG3’.
A.Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
B.Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản)
C.Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza
D.Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
A.

Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y

B.

Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản

C.

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung

D.

Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào

A.Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5/ đến 3/ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT
B.Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
C.Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5/ và đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
D.Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3/ đến 5/ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX
A.

chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ --> 3’.

B.

Chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’ -->5’

C.

có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’ -->5’.

D.

có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5’ --> 3’

A.

Mở xoắn NST và ADN  

B.

Liên kết nucleotit của môi trường với nucleotit của mạch khuôn theo NTBS

C.

Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5' đến 3'.  

D.

Phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao

A.Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ADN mạch kép.
B.Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ADN mạch đơn.
C.Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ARN mạch đơn.
D.Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ARN mạch đơn.
A.

GUA                                 

B.

 AUX                                 

C.

AUG                                 

D.

 AUU 

A.

Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho 1 hoặc 1 số loại axit amin

B.

Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, mARN có cấu trúc mạch kép.

C.

Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin

D.

Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, T, G, X.

A.17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X
C.15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.
D.15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
A.Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.
B.Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza
C.Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.
D.Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza
A.Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của AND tách nhau dần tạo ra chạc chữ Y
B.Quá trình nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C.Enzim AND polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-> 5’.
D.Enzim Ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
A.

Mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin.

B.

Mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.

C.

Nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.

D.

Mỗi loài sinh vật có một bảng mã di truyền khác nhau.

A.Tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động gen
B.Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN vận chuyển
C.Mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
D.Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN thông tin
A.A = T = 212; G = X = 318.
B.A = T = 212; G = X = 636.
C.A = T = 424; G = X = 636.
D.A = T = 424; G = X = 318.
A.

Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'- 3' nên trên mạch khuôn 3'-5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.

B.

Enzim ADN- polimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y.

C.

Enzim ADN- polimeraza có tác dụng nối các đọan Okazaki lại với nhau tạo thành ADN mới.

D.

Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3'-5' nên trên mạch khuôn 5'- 3' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.

A.

một mạch đơn ADN bất kì

B.

mạch đơn có chiều 3’ → 5’

C.

mạch đơn có chiều 5’ → 3’.

D.

trên cả hai mạch đơn

A.Luôn theo chiều 5’ đến 3’
B.Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia.
C.Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’
D.Một cách ngẫu nhiên

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ