Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 4
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất
Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ
Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm
Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước
Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm xuống nên số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng
Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài khốc liệt hơn
Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng đá
Sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm
Cho quần thể tự phối.
Cho quần thể giao phối tự do.
Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết.
Trong gia đình có những người mang gen gây chết và nửa chết.
Trong quần thể có các gen đột biến.
Trong tế bào của mỗi người có các gen gây chết và nửa chết.
A: Một loài biến mất
B: tăng sự trùng hợp ổ sinh thaí
C: Giảm sự trùng lặp ổ sinh thái
D: Hai loài cùng biến mất
A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể.
B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
C. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong
Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào
Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể
Phân bố đồng đều
Phân bố theo nhóm
Phân bố theo chiều thẳng đứng
Phân bố ngẫu nhiên
A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa
B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm
các yếu tố ngẫu nhiên
chọn lọc tự nhiên.
di - nhập
đột biến.
Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư
Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.
Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính
A. Thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng
B. Là kiểu phân bố phổ biến nhất
C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Các cá thể sống thành bầy đàn