Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần xã và Diễn thế sinh thái - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần xã và Diễn thế sinh thái - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

B.

Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống

C.

Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống

D.

Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống

A.

A: Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.

B.

B: Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

C.

C: Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.

D.

D: Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.

A.Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong càng một môi trường
B.Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ sống trong dạ dày trâu, bò
C.Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong rừng
D.Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
A.nhu cầu về nguồn sống của loài
B.sự phân bố của loài ở bậc dinh dưỡng liền kề
C.hoạt động của con người
D.diện tích của quần xã.
A.Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật
B.Giữa tảo và nấm sợi tạo địa Y
C.Giữa rêu và cây lúa.
D.Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu
A.nhiệt độ ngày càng giảm
B.nhiệt độ ngày càng ổn định
C.nhiệt độ ngày càng tăng
D.độ ẩm ngày càng giảm
A.Sinh khối tổng sản lượng tăng lên, sản lượng cơ cấp tinh giảm.
B.Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trng quần xã tiến dần tới 1
C.Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng
D.Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.
A.

A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong càng một môi trường.

B.

B. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ sống trong dạ dày trâu, bò

C.

C. Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong rừng

D.

D. Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng

A.

A. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật

B.

B. Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.  

C.

C. Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài khác nhau.  

D.

D. Giảm số lượng cá thể trong quần xã.  

A.

A: Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.

B.

B: Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.

C.

C: Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.

D.

D: Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.

A.

A: Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.  

B.

B: Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.  

C.

C: Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.  

D.

D: Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.  

A.

Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã

B.

Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã

C.

Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã

D.

Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã

A.Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường
B.Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế.
C.Diễn thế nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
D.Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định
A.

Đại lục Á Âu và Bắc Mỹ mới tách nhau (từ kỷ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau

B.

Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mỹ nhờ cầu nối ở eo biển Bering ngày nay

C.

Đầu tiên, tất cả các loài giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau

D.

Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ thực vật và động vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.  

A.

A: có số lượng đông, hoạt động mạnh mẽ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã

B.

B: . có số lượng ít, nhưng làm tăng mức độ đa dạng của quần xã  

C.

C: thay thế loài ưu thế trong quần xã, khi loài ưu thế trong quần xã bị suy vong

D.

D: thay thế loài chủ chốt trong quần xã, khi loài chủ chốt bị loại bỏ trong quần xã   

A.Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản
B.Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần nhau
C.Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung
D.khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn
A.

A: Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.

B.

B: Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.

C.

C: Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.

D.

D: Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.  

A.Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt
B.Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của loài khác
C.Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã
D.Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng
A.Quan hệ hợp tác
B.Quan hệ cộng sinh
C.Quan hệ hội sinh
D.Quan hệ kí sinh
A.Cạnh tranh
B.Vật ăn thịt – con mồi
C.Ký sinh.
D.Ức chế cảm nhiễm
A.Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
B.Trong một quần xã, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C.Trong quần xã trên cạn, chỉ có một loại chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
D.Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
A.Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
B.Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
C.Làm tăng thêm nguốn sống cho sinh cảnh
D.Làm gia tăng số lượng cá thể mỗi loài

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ