Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (AND-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 6
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A: tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B: bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C: lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D: trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
3899
3601
3599
3600
Ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat
Ađenôzin, đường dêôxiribozơ, 3 nhóm photphat
Ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
Ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
4116
4214
4207
4207 hoặc 4186
Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng
Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen
Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
24
8
27
61
A = T = 760 Nu, G = X = 740 Nu
A = T = 720 Nu, G = X = 480 Nu
A = T = 1050 Nu, G = X = 450 Nu
A = T = 1080 Nu, G = X = 420 Nu
A. A=T = 6356; G = X = 6244
B. A= T = 2724; G = X= 2676
C. A= T = 2724; G= X = 2776
AD. = T = 6244; G = X = 6356
A = T = 599; G = X = 900
A = T = 900; G = X = 599
A = T = 600; G = X = 899
A = T = 600 ; G = X = 900
Intron được thêm vào ARN.
Exon được ghép lại với nhau.
Sau phiên mã mARN tham gia ngay vào dịch mã.
Các phân tử ARN biến đổi được vận chuyển vào nhân.
axit nucleic.
prôtêin
ADN
ARN
253
254
346
347
ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
Polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm
ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng
Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5'
Gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình
Gen lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử
Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp lặn
Ở thể dị giao tử chỉ cần 1 gen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình
A+G = 20%, T+X = 80%.
A+G = 80%, T+X = 20%.
A+G = 25%, T+X = 75%
A + G =75%, T+X =25%
Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau
Con lại có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế
Con lại có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ
Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
ADN → prôtêin → tính trạng.
ADN → mARN→ tính trạng.
ADN → mARN → prôtêin.
(3) và (4).
(2) và (5).
(1) và (6).
(2) và (4).
1,2,3,4,6.
4,5,6,7,8
2,3,6,7,8.
3,4,6,7,8
Phiên mã tổng hợp tARN.
Nhân đôi ADN.
Dịch mã.
Phiên mã tổng hợp mARN.
axit nucleic
prôtêin
ADN
ARN.
Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (aa)
Một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ đều mang đột biến
Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh
(1) và (4).
(2) và (4).
(2) và (3).
(3) và (4).
Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen