Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (AND-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 8
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Dịch mã
D. Phiên mã
giảm tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.
tăng tần số đột biến gen.
tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể.
tạo sự đa dạng về kiểu gen.
315, 945, 2835, 2205
540, 1620, 4860, 3780
225, 675, 2025, 1575
45, 135, 405, 315
A+G=20%; T+X=80%.
A+G=25%; T+X=75%.
A+G=80%; T+X=20%.
A+G=75%; T+X=25%.
Phân giải prôtêin.
Cấu tạo nên ribôxôm.
Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
Giao tử có 1500 G.
Giao tử có 525 A.
Giao tử có 1275 T.
Giao tử có 1275 X.
Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng
Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
A: G = X = 400, A = T = 500.
B: G = X = 540, A = T = 360.
C: G = X = 420, A = T = 480.
D: G = X = 360, A = T = 540.
A = 100; U = 200; G = 400; X = 300
A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
A = 200; U = 100; G = 300; X = 400
A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
A. 3 loại U,G,X
B. 3 loại G,A,U
C. 3 loại G,A,X
D. 3 loại U,X,A
Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp , tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng
Bố mẹ truyền cho con alen để tạo kiểu gen
Mức phản ứng của các gen trong một kiểu gen là như nhau
Bố và mẹ truyền cho con kiểu hình
3’… AUGXAUGXXUUAUUX ...5’
3’… ATGXATGXXTTATTX ...5’
3’… TAX GTA XGG AAT AAG …5’.
5’… ATGXATGXXTTATTX ..3’
A=T= 9000; G=X=13500
A=T=9600; G=X=14400
A=T= 2400; G=X=3600
A=T=18000; G=X=27000
Di truyền ngoài nhân là di truyền theo dòng mẹ.
Tính trạng do gen ngoài nhân quy định có kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch.
Trong một gia đình, nếu người mẹ bị chứng động kinh thì các con cũng bị chứng động kinh đó.
Di truyền theo dòng mẹ là di truyền ngoài nhân.
Thay 1 axit amin.
Thêm 1 axit amin.
Thay 2 axit amin.
Mất 1 axit amin.
Thêm 1 cặp G - X.
Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
Thêm 1 cặp A - T.
Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
A. 9,6%.
B. 2,4%.
C. 7,2%.
D. 14,4%.
Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Mức phản ứng không do kiểu gen quy định
dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến
chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến
dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến
chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến
Cá rô phi có thể nuôi mọi ao hồ miền Nam
Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi.
Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam
Cá rô phi có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc
nhân đôi ADN, dịch mã
nhân đôi ADN, phiên mã.
nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
phiên mã, dịch mã
1-3-2-5-4-6.
4-1-2-6-3-5
4-1-3-6-5-2.
4-1-3-2-6-5.
Nguyên phân
Điều hòa hoạt động của gen
Nhân đôi ADN
Dịch mã
Quá trình giải mã.
Quá trình dịch mã.
Quá trình tái bản.
Quá trình phiên mã.
Cơ chế gây bệnh: Những gen đột biến dẫn tới protein không được tổng hợp hoặc tổng hợp với lượng quá nhiều, quá ít hoặc là protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng.
Nguyên nhân gây bệnh là do các gen đột biến gây nên.
Hiện tại các bệnh di truyền, người ta mới chỉ điều trị triệu chứng bệnh chứ chưa chữa được bệnh
Mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này sang đời khác.
Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1.
Nhiệt độ nóng chảy của 2 phân tử bằng nhau.
Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2.
Chưa đủ cơ sở kết luận.
Vận chuyển các nuclêotit tham gia vào quá trình giải mã.
Vận chuyên các tiêu phân nhỏ của ribôxôm.
Gắn với axitamin trong môi trường nội bào.
Vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền.
Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.