Trắc nghiệm sinh học 12 sinh thái học chương cá thể và quần thể sinh vật 20 phút có lời giải - đề số 13

Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

bao gồm các bài giảng:

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.

Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong Phần SINH THÁI HỌC Chương 1 Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học

giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.

Nội dung đề thi:

A.

một nhóm người ra khai hoang và định cư tại một hòn đảo mới.

B.

các con chim cái thích giao phối với con chim đực cùng loài có bộ lông sặc sỡ.

C.

một trận động đất tiêu diệt phần lớn cá thể của quần thể. Các cá thể còn lại sinh sản khôi phục số lượng cá thể ban đầu.

D.

rươi sống ở vùng nước lợ ven biển Bắc Bộ đẻ rộ vào sau rằm tháng 9 và pha trăng non đầu tháng 10.

A.

các sinh vật trong quần thể sống tốt hơn, phát triển mạnh hơn.

B.

đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, làm tăng khả năng phát triển và sinh sản của các cá thể.

C.

đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D.

các cá thể trong quần thể chết nhiều hơn, phát tán đi các nơi khác.

A.

đang ổn định.

B.

đang bắt đầu suy thoái.

C.

đang tăng trưởng nhanh.

D.

bị hạn chế bởi một số yếu tố của môi trường.

A.

dày, mô giậu phát triển.

B.

rộng, có nhiều lỗ khí.

C.

mỏng, mô giậu phát triển.

D.

mỏng, mô giậu kém phát triển.

A.

nước có độ đặc lớn, thân có cấu tạo đó có tác dụng nâng đỡ cho các cơ thể sống trong nước.

B.

nước có sóng gợn trên mặt, ảnh hưởng lớn tới sự phát triển trên mặt nước của cây.

C.

cường độ ánh sáng trong nước yếu hơn trong không khí, nên cây nổi để quang hợp.

D.

nồng độ oxi hoà tan trong nước thấp.

A.

sự phân bố đồng đều của các yếu tố môi trường cần thiết, mật độ quần thể cao.

B.

sự phân bố không đồng đều của các yếu tố môi trường cần thiết, mật độ quần thể cao.

C.

sự phân bố đồng đều của nguồn tài nguyên, mật độ quần thể thấp.

D.

sự phân bố không đồng đều của nguồn tài nguyên, mật độ quần thể thấp.

A.

các nhân tố sinh thái tác động luôn đồng đều lên sinh vật.

B.

các nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên sinh vật.

C.

có nhân tố sinh thái là cực thuận với mọi hoạt động sinh lí của sinh vật.

D.

nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau luôn giống nhau.

A.

trong nước có cường độ ánh sáng yếu hơn trong không khí.

B.

nhiệt độ trong nước ổn định hơn trong không khí.

C.

nồng độ oxi hoà tan trong nước cao.

D.

nồng độ oxi hoà tan trong nước thấp.

A.

phôi thai.

B.

trưởng thành.

C.

sau trưởng thành.

D.

sơ sinh.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ