Trắc nghiệm Sinh Học lớp 11 Bài Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh Học lớp 11 Bài Dinh dưỡng nitơ ở thực vật vật giúp các em ôn luyện và nắm rõ hơn về kiến thức trong bài giảng Dinh dưỡng nitơ ở thực vật môn sinh học lớp 11.

Nội dung đề thi:

A.

Là phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế

B.

Là phần chất khô tích lũy trong toàn bộ cơ thể thực vật

C.

Là phần chất khô tích lũy trong thân

D.

Là phần chất khô tích lũy trong hạt

A.

Dạng NO3- thành dạng N2

B.

Dạng NO2- thành dạng NO3-.

C.

Dạng N2 thành dạng NH4+.

D.

Dạng NH4+ thành dạng NO3

A.

Vi sinh vật thực hiện

B.

Virut thực hiện

C.

Thực vật thực hiện

D.

Động vật nguyên sinh thực hiện

A.

Chuyển N2 thành NH3.

B.

Chuyển từ NH4 thành NO3.

C.

Từ nitrat thành N2.        

D.

Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

A.

Nito phân tử

B.

. NO và NO2.

C.

NO2 và NH3

D.

NO3- và NH4+.

A.

img1img2

B.

img1img2         

C.

img1 và img2

D.

img1img2  

A.

NH4-, NO+3

B.

NH+4, NO-3

C.

N2+, NO-3

D.

N2+, NH3+

A.

Khi nói đến quá trình khử NO3- trong cơ thể thực vật, trình tự nào sau đây đúng?

B.

Là phản ứng khử NO2 à NO3  

C.

Là phản ứng khử img1  

D.

Là phản ứng khử img1

A.

Thành phần của diệp lục

B.

Thành phần của prôtêin, axit nuclêic

C.

Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp

D.

Thành phần của xitôcrôm, nhân tố phụ gia của enzim

A.

Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)

B.

Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+

C.

Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3)

D.

Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)

A.

Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành img1img2cung cấp cho cây.

B.

Thực vật có thể hấp thu img1 và img2, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin

C.

Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn img1trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein

D.

khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật

A.

Vi khuẩn amôn hóa

B.

Vi khuẩn cố định nitơ

C.

Vi khuẩn nitrat hóa

D.

Vi khuẩn phản nitrat hóa

A.

         Diệp lục b

B.

         Diệp lục a, b và carôtenoit.

C.

         Diệp lục a

D.

         Diệp lục a, b.

A.

Nhiệt độ cao khoảng 200°c, điều kiện kị khí

B.

Áp suất 200 atm, lực khử mạnh, điều kiện kị khí

C.

Có enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện kị khí

D.

Có enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện hiếu khí.

A.

(1).img1 (4) Chất hữu cơ

B.

(1). img1(4) Chất hữu cơ

C.

(1).img1(4) Chất hữu cơ

D.

(1). img1(4) Chất hữu cơ

A.

Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.

B.

Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.

C.

Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.

D.

Có thể cây này đã được bón thừa kali.

A.

tự dưỡng

B.

dị dưỡng kí sinh

C.

dị dưỡng hoại sinh        

D.

dị dưỡng cộng sinh

A.

Nito trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật

B.

Thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nito phân tử

C.

Cây không thể trực tiếp hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật

D.

Rễ cây chỉ hấp thụ nito khoảng từ đất dưới dạng img1img2

A.

 Được cung cấp ATP.

B.

 Có các lực khử mạnh,

C.

Có sự tham gia của enzim nitrogenaza

D.

Thực hiện trong điều kiện hiếu khí

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ