Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khúc xạ ánh sáng - Vật Lý 11 - Đề số 4
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
48,590.
97,180.
37,180.
300
A : ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B : ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn
C : ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
D : cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới .
Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới .
Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới .
Khoảng cách từ vật đến thấu kính phân kì;
Khoảng cách từ thấu kính phân kì đến thấu kính hội tụ;
Khoảng cách từ thấu kính hội tụ đến màn hứng ảnh;
Hiệu điện thế hai đầu đèn chiếu.
90 cm
30 cm
60 cm
80 cm
450
300.
200.
600.
A : Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
B : Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
C : Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
D : Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính, tia ló đi qua tiêu điểm vật chính;
Tia sáng đia qua tiêu điểm vật chính thì ló ra song song với trục chính;
Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính đều đi thẳng;
Tia sáng tới trùng với trục chính thì tia ló cũng trùng với trục chính
A. .
B..
C. .
D. .
Sau kính 60 cm.
Trước kính 60 cm.
Sau kính 20 cm.
Trước kính 20 cm
Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới
20 cm.
25 cm.
10 cm.
15 cm.
A : Tăng 2 lần.
B : Tăng 4 lần.
C : Tăng lần.
D : Chưa đủ dữ kiện để xác định.
A : 200.
B : 300.
C : 400.
D : 500.
thước đo chiều dài
Thấu kính hội tụ
Vật thật
Giá đỡ thí nghiệm
A : Chính nó.
B : Không khí.
C : Chân không.
D : Nước.
Thấu kính hai mặt lõm.
Thấu kính phẳng lõm.
Thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm.
Thấu kính phẳng lồi.