Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Hạt nhân nguyên tử - Vật Lý 12 - Đề số 3

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Hạt nhân nguyên tử - Vật Lý 12 - Đề số 3  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A. 150 nuclon và 93 prôtôn.
B. 57 prôtôn và 93 nơtron.
C. 93 nucôn và 57 nơtron.
D. 93 prôton và 57 nơtron.
A.

A: 3 nơtrôn và 1 prôtôn

B.

B: 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn

C.

C: 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn

D.

D: 3 prôtôn và 1 nơtrôn

A. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn
B. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân.
C. Số nơtron N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z.
D. Hạt nhân trung hòa về điện.
A.Số nuclôn của hạt nhânimg1 bằng số nuclôn của hạt nhân img1.
B.Điện tích của hạt nhânimg1 nhỏ hơn điện tích của hạt nhân img1.
C.Số prôtôn của hạt nhânimg1 lớn hơn số prôtôn của hạt nhân img1.
D.Số nơtron của hạt nhânimg1 nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân img1.
A.

 Pôzitron.

B.

 Êlectron.

C.

 Nơtrinô.

D.

 Nơtron.

A.Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử,
B.Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn.
C.Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
D.Khối lượng hạt nhân bằng 112 khối lượng nguyên tử của đồng vị C612 .
A.êlectron và nuclôn.
B.prôtôn và nơtron.
C.nơtron và êlectron.
D.prôtôn và êlectron.
A.84 prôtôn và 210 nơtron.
B.126 prôtôn và 84 nơtron.
C.84 prôtôn và 126 nơtron.
D.210 prôtôn và 84 nơtron.
A. 15,05. 1023
B. 35,96. 1023
C. 1,50. 1023
D. 1,80. 1023
A.

3 nơtrôn và 1 prôtôn.

B.

3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn.

C.

3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.

D.

3 prôtôn và 1 nơtrôn.

A.Lực hạt nhân có tác dụng liên kết các nuclôn với nhau.
B.Lực hạt nhân phụ thuộc vào điện tích của các nuclôn.
C.Lực hạt nhân có bán kính tác dụng khoảng 10-15 m.
D.Lực hạt nhân có cường độ rất lớn so với lực điện từ và lực hấp dẫn.
A.

A: 210e

B.

B: 126e

C.

C: 84e

D.

D: 0e

A.

Pôzitron.

B.

Electron.

C.

Nơtrinô.

D.

Nơtron.

A.92 electron và tổng số proton và electron là 235
B.92 proton và tổng số proton và electron là 235
C.92 proton và tổng số proton và nơtron là 235
D.92 proton và tổng số nơtron là 235
A.

A: 14 prôtôn và 6 nơtron        

B.

B: 6 prôtôn và 14 nơtron

C.

C: 6 prôtôn và 8 nơtron

D.

D: 8 prôtôn và 6 nơtron

A.

A: Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử.

B.

B: Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử.

C.

C: Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron.

D.

D: Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân

A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron).
D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ