Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tụ điện - Điện tích - Điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 4
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
U = 50 (V).
U = 100 (V).
U = 150 (V).
U = 200 (V).
Không thay đổi.
Tăng lên ε lần.
Giảm đi ε lần.
Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.
A : w = 1,105.10-8 (J/m3).
B : w = 11,05 (mJ/m3).
C : w = 8,842.10-8 (J/m3).
D : w = 88,42 (mJ/m3).
A : U = 50 (V).
B : U = 100 (V).
C : U = 150 (V).
D : U = 200 (V).
q = 5.104 (μC).
q = 5.104 (nC).
q = 5.10-2 (μC).
q = 5.10-4 (C).
U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).
U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V).
U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).
175 (mJ).
169.10-3 (J).
6 (mJ).
6 (J).
Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C).
Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C).
Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)
Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C).
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ
Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau
Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau
Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
R = 11 (cm).
R = 22 (cm).
R = 11 (m).
R = 22 (m).
Không thay đổi.
Tăng lên ε lần.
Giảm đi ε lần.
Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.
A : Cb = 5 (μF).
B : Cb = 10 (μF).
C : Cb = 15 (μF).
D : Cb = 55 (μF).
Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C).
Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C).
Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)
Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C).
0,87 pF.
5,6 pF.
1,2 pF.
1,8 p.F
A :
B :
C :
D :
50C.
1C.
5C.
0,8C.
Mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
Cọ xát các bản tụ với nhau.
Đặt tụ gần vật nhiễm điện.
Đặt tụ gần nguồn điện.
2.10-6 C.
16.10-6 C.
4.10-6 C.
8.10-6 C
Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
A : Cb = 4C.
B : Cb = 0,25C.
C : Cb = 2C.
D : Cb = 0,5C.
Cb = 5 (μF).
Cb = 10 (μF).
Cb = 15 (μF).
Cb = 15 (μF).
A : W =
B : W =
C : W =
D : W =
Mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
Cọ xát các bản tụ với nhau.
Đặt tụ gần vật nhiễm điện.
Đặt tụ gần nguồn điện.