Cho gen A quy định thân cao; gen a quy định thân trung bình; gen a1 quy định thân thấp. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a1, alen a1 trội hoàn toàn so với alen a. Giao phối 2 cá thể dị bội Aaa1 X Aaa1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là
3 thân cao : 1 thân thấp.
9 thân cao : 7 thân thấp.
27 thân cao : 8 thân trung bình : 1 thân thấp.
24 thân cao : 11 thân trung bình : 1 thân thấp.
27 thân cao : 8 thân trung bình : 1 thân thấp.
Phép lai ♀ Aaa1 X ♂ Aaa1
dùng sơ đồ tam giác => giao tử của cơ thể có kiểu gen Aaa1 là: 1A : 1Aa : 1Aa1 : 1aa1 : 1a : 1a1
Kết quả phép lai là sự tổ hợp của các loại giao tử:
(1A : 1Aa : 1Aa1 : 1aa1 : 1a : 1a1) x (1A : 1Aa : 1Aa1 : 1aa1 : 1a : 1a1)
Lập bảng ta được:
1A | 1Aa | 1Aa1 | 1aa1 | 1a | 1a1 | |
1A | 1AA | 1AAa | 1AAa1 | 1Aaa1 | 1Aa | 1Aa1 |
1Aa | 1AAa | 1AAaa | 1AAaa1 | 1Aaaa1 | 1Aaa | 1Aaa1 |
1Aa1 | 1AAa1 | 1AAaa1 | 1AAa1a1 | 1Aaa1a1 | 1Aaa1 | 1Aa1a1 |
1aa1 | 1Aaa1 | 1Aaaa1 | 1Aaa1a1 | 1aaa1a1 | 1aaa1 | 1aa1a1 |
1a | 1Aa | 1Aaa | 1Aaa1 | 1aaa1 | 1aa | 1aa1 |
1a1 | 1Aa1 | 1Aaa1 | 1Aa1a1 | 1aa1a1 | 1aa1 | 1a1a1 |
Kiểu gen nào có chứa alen A thì sẽ biểu hiện kiểu hình thân cao
Kiểu gen nào không chứa alen A, nhưng có chứa alen a1 thì sẽ biểu hiện kiểu hình thân trung bình
Kiểu gen nào chỉ chứa alen a thì sẽ biểu hiện kiểu hình thân thấp
Từ bảng => tỉ lệ kiểu hình là: 27 thân cao : 8 thân trung bình : 1 thân thấp.