Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 1 bình đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 (g) và bình 2 tăng 0,88 (g). Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250 (ml) dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử của axit.

A.

C2H4O2.

B.

C3H6O2.

C.

C5H10O2.

D.

C4H8O2.

E.

y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+2 

F.

y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+2 

G.

y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2 

H.

y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+2 

Đáp án và lời giải
Đáp án:E
Lời giải:

C4H8O2.

Bình 1 hút H2O = 0,36 (g) mH = 0,04 (g).

Bình 2 hấp thụ CO2 = 0,88 (g) mC = 0,24 (g).

mO = 0,44 - 0,24 - 0,04 = 0,16 (g).

nC : nH : nO = 2 : 4 : 1.

Công thức nguyên của axit (C2H4O)n  Chuyển thành R(COOH)x:

R(COOH)x + xNaOH R (COONa)x + xH2O

0,05           0,05x (mol)

0,05x = 0,2.0,25 = 0,05 x = 1 axit đơn chức n = 2.

Công thức phân tử C4H8O2.

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy đây là dạng đồ thị hàm bậc bốn trùng phương với hệ số a âm.

Vậy chỉ có đáp án A thỏa mãn.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 20 phút Hóa lớp 11 - Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic - Đề số 5

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.