Một trong hai mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X = 1 : 3 : 4 : 2. Gen chứa 1560 liên kết hiđrô. Khi gen tự nhân đôi thì môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit tự do các loại là
A = T = 360; G = X = 240.
A = T = 420; G = X = 180.
A = T = 180; G = X = 420.
A = T = 240; G = X = 360.
A = T = 240; G = X = 360.
A = T = A1 + A2 = A1 + T1
%A = %T = (%A1 + %A2) : 2 = ((1+3) : (1+3+4+2)) : 2 = 20% Nu = 0,2Nu
Mà A + G = 50% => %G = %X = 30% Nu = 0,3Nu
Ta có số nuclêôlit của gen là:
2A + 3G = 1560 => 2. 0,2N + 3. 0,3N = 1560 => N = 1200
=> A = T = 20% N = 20% . 1200 = 240 (nu)
G = X = 30% N =30%. 1200 = 360 (nu).
Khi gen tự nhân đôi 1 lần, số nuclêôtit ở môi trường nội bào cung cấp bằng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit môi trường nội bào cần cung cấp là:
A = T = 240 (nu); G = X = 360 (nu).