Ở bướm tằm, khi xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định hai cặp tính trạng chiều dài kén và màu sắc kén. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng kén dài, màu trắng và kén bầu, màu vàng, đời F1 đồng loạt xuất hiện loại kiểu hình kén dài, màu trắng. Cho một cá thể F1(1) giao phối với một cá thể (2) dị hợp về hai cặp tính trạng có nguồn gốc khác với cặp bố mẹ trên, thu được đời F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 9 bướm tằm có kén dài, màu trắng; 3 bướm tằm có kén dài, màu vàng; 3 bướm tằm có kén bầu, màu trắng; 1 bướm tằm có kén bầu, màu vàng. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 25%.
(2) Cá thể (1) là con đực có kiểu gen
(3) Cá thể (2) là con cái có kiểu gen .
(4) Bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 có 5 kiểu gen qui định.
(5) Nếu cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ bướm tằm có kiểu hình khác bố mẹ là 47/324.
A: 4
B: 2
C: 3
D: 1
(1) sai: Vì ở bướm tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực, con cái không có hoán vị gen.
- Vì phép lai P thuần chủng (AB/AB) x (ab/ab) nên con F1 phải có kiểu gen AB/ab.
- Ở F2: + Dài/bầu = 3/1 → A- dài trội hoàn toàn a- bầu.
+ Trắng/vàng = 3/1 → B- trắng trội hoàn toàn b- vàng.
- Để cho các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST.
- Con F1 (1): Aa, Bb x con (2): Aa, Bb. F2: 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb
- Ta có: ♂ab x ♀ ab = 1/16 → ♂ ab x 0,5 = 1/16 → ♂ ab = 0,125.
- Phép lai: ♂ ♀ (liên kết hoàn toàn).
(2) sai vì cá thể 1 phải là con cái có kiểu gen và liên kết hoàn toàn.
(3) sai vì cá thể 2 phải là con đực có kiểu gen và .
(4) sai: Ở F2 có 4 kiểu gen quy định kén dài, màu trắng (AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab).
(5) Đúng: - Ở F2, các con bướm tằm kén dài, màu trắng: 1/16AB/AB; 3/16AB/Ab; 3/16AB/aB; 2/16AB/ab.
→ Trong các con bướm tằm kén dài, màu trắng thì tỉ lệ của từng kiểu gen là: 1/9 AB/AB; 3/9AB/Ab; 3/9AB/aB; 2/9AB/ab.
- Con đực kén dài, màu trắng giảm phân: + 1/9AB/AB → 1/9AB + 3/9AB/Ab→3/18AB + 3/18Ab + 3/9AB/aB→3/18AB + 3/18aB +2/9AB/ab (f =0,25) → 2/9 (0,375 AB + 0,125 Ab + 0,125 aB + 0,375ab) → giao tử: 19/36AB; 7/36 Ab; 7/36aB; 3/36ab
- Con cái kén dài, màu trắng giảm phân: + 1/9AB/AB → 1/9AB + 3/9AB/Ab→3/18AB + 3/18Ab + 3/9AB/aB→3/18AB + 3/18aB +2/9AB/ab (f =0) → 1/9AB + 1/9ab → giao tử: 10/18 AB; 3/18 Ab; 3/18 aB; 2/18ab.
- Cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng giao phối với nhau: + Tỉ lệ con bướm tằm kén dài, màu trắng A-B- = 227/324 + Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (kén dài, màu trắng) = 1 – A-B- = 1 – 227/324 = 47/324 Vậy đáp án đúng là: D