22 Máy biến áp Đề 2

WORD 22 0.207Mb

22 Máy biến áp Đề 2 là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

22 - Máy biến áp - Đề 2 Câu 1. Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng là A. giảm điện trở của dây dẫn trên đường truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. B. tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. C. giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. D. giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. Câu 2. Trong máy biến thế, khi hiệu điện thế ở mạch thứ cấp tăng k lần thì A. cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp tăng k lần. B. tiết diện sợi dây ở mạch thứ cấp lớn hơn tiết diện sợi dây ở mạch sơ cấp k lần. C. cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp giảm đi k lần. D. cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp tăng k2 lần. Câu 3. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây gấp 4 lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp: A. Tăng gấp 4 lần B. Giảm đi 4 lần C. Tăng gấp 2 lần D. Giảm đi 2 lần Câu 4. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là: 2200 vòng và 120 vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều 220 V - 50 Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là: A. 24 V B. 12 V  C. 8,5 V D. 17 V Câu 5. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều 220 V - 50 Hz khi đó hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp sẽ là: A. 42 vòng B. 30 vòng C. 60 vòng D. 85 vòng Câu 6. Số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng là tương ứng bằng 4200 vòng và 300 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều 210 V thì đo được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là : A. 15 V B. 12 V C. 7,5 V D. 2940 V Câu 7. Một máy biến áp có tỉ lệ về số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và sơ cấp là 20. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 20 kV thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp có giá trị hiệu dụng : A. 4000 V B. 10 kV C. 1000 V D. 40 kV Câu 8. Khi nói về máy biến áp, điều nào dưới đây là đúng ? A. Khi mạch thứ cấp hở dòng điện ở cuộn sơ cấp luôn bằng 0. B. Dòng điện trong cuộn sơ cấp là dòng điện cảm ứng. C. Cuộn sơ cấp là máy thu điện. D. Cường độ dòng điện trong mạch sơ cấp khác nhau trong hai trường hợp mạch thứ cấp kín và hở. Câu 9. Khi máy biến áp hoạt động, nếu các hao phí điện năng không đáng kể thì đại lượng nào của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp bằng nhau? A. Điện áp. B. Công suất. C. Biên độ suất điện động. D. Dòng điện. Câu 10. Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều thì điện áp ở cuộn thứ cấp là 200 V. Nếu giảm số vòng dây của cuộn sơ cấp n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp 2n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 25 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp thêm n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là : A.  125 V  B. 150 V  C. 140 V D. 112 V Câu 11. Một máy hạ áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là k=6. Người ta mắc và hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 150W-25V, có hệ số công suất 0,8. Mất mát năng lượng trong máy biến thế là không đáng kể, Bỏ qua điện trở 2 cuộn dây và coi như hệ số công suất của 2 mạch là như nhau. Nếu hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp là A. 1,6 B.  0,8 C.  1,25 D.  1 Câu 12. Máy biến thế trong thiết bị ổn áp coi là lí tưởng, giữ điện áp U2 luôn là 220 V khi hiệu điện thế đầu vào U1 tăng (hoặc giảm) bằng cách giảm số vòng dây của cuộn thứ cấp đồng thời tăng số vòng dây cuộn sơ cấp những lượng như nhau (hoặc ngược lại). Biết điện áp đầu vào biến thiên trong khoảng từ 110 V đến 330 V. Tổng số vòng dây của cả hai cuộn luôn là 200 vòng. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp ít nhất và nhiều nhất là bao nhiêu trong quá trình ổn áp hoạt động? (lấy gần đúng) A. N1 từ 80 vòng đến 133 vòng và N2 từ 67 vòng đến 120 vòng B. N1 từ 67 vòng đến 120 vòng và N2 từ 80 vòng đến 133 vòng C. N1 từ 67 vòng đến 120 vòng và N2 từ 67 vòng đến 120 vòng D. N1 từ 90 vòng đến 140 vòng và N2 từ 70 vòng đến 110 vòng Câu 13. Một máy biến áp lí tưởng có hiệu suất bằng 1 được nối vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5 V. Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 100 vòng và 150 vòng. Do ở cuộn sơ cấp có 10 vòng dây bị quấn ngược nên điện áp thu được ở cuộn thứ cấp là: A. 9,37 V B. 8,33 V C. 7,5 V D. 7,78 V Câu 14. Một máy biến áp , cuộn sơ cấp có 500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100 V. Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Mạch thứ cấp là một bóng đèn dây tóc tiêu thụ công suất 25 W. Cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp bằng (coi hệ số công suất trong cuộn sơ cấp bằng 1): A. 2,63 A. B. 0,236 A. C. 0,623 A. D.  0,263 A. Câu 15. Một máy biến áp có số vóng cuộn thứ cấp gấp đôi số vóng cuộn sơ cấp. Cuộn sơ cấp có độ tự cảm L = 10/