29. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Đề thi học kì THPT Chuyên Bắc Giang Bắc Giang File word có lời giải chi tiết

WORD 10 0.428Mb

29. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Đề thi học kì THPT Chuyên Bắc Giang Bắc Giang File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi học kì THPT Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Lysin. B. Metỵlamin. C. Glyxin. D. Axit glutamic. Câu 2. Khi thủy phân chất béo tripanmitin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được glixerol và muối có công thức là A. C17H35COONa. B. C17H33COONa. C. C15H33COONa. D. C15H31COONa. Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là A. axit cacboxylic. B. α-amino axit. C. este. D. β-amino axit. Câu 4. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. polietilen. B. poli(vinyl clorua). C. polistiren. D. nilon-6,6. Câu 5. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. C2H3COOC6H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. C6H5COOCH3. II. Thông hiểu Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalamin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-AI a-Val -Val -Phe. B. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 7. Cho 28,8 gam một tetrapeptit mạch hở X (được tạo bởi các amino axit có dạng H2NCxHyCOOH) tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 49,4 gam muối. Khối lượng phân tử của X là A. 274. B. 246. C. 260. D. 288. Câu 8. Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thứ tự: A. Fe < Al < Ag < Cu < Au. B. Fe < Al < Au < Cu < Ag. C. Cu < Fe < Al < Au < Ag. D. Cu < Fe < Al < Ag < Au. Câu 9. Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong dung dịch ở nhiệt độ thường là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 10. Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là A. Na2SO4, Na2CO3. B. Na2CO3, HCl. C. Ca(OH)2, Na2CO3 ,NaNO3. D. Na2CO3, Na3PO4. Câu 11. Cho các kim loại: Be, Ba, Li, Na, Mg, Sr. Số kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số cấu tạo của este là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam kim loại kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng lớn hơn so với lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Đó là kim loại A. Na. B. RB. C. K. D. Li. Câu 14. Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau Giá trị của m và V lần lượt là A. 16 và 3,36. B. 22,9 và 6,72. C. 32 và 6,72. D. 3,36 và 8,96. Câu 15. Khi cho 3,75 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH, khối lượng muối tạo thành là A. 10,00 gam. B. 4,85 gam. C. 4,50 gam. D. 9,70 gam. Câu 16. Phèn nhôm (phèn chua) có công thức hóa học là A. KAl(SO4)2.12H2O. B. B, C đều đúng. C. NaAlFe6 D. NH4A1(SO4)2.12H2O. Câu 17. Thông thường khi bị gãy tay chân… người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hóa chất nào? A. CaSO4.2H2O. B. CaCO3. C. 2CaSO4.H2O. D. CaSO4. Câu 18. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 400 ml. B. 600 ml. C. 200 ml. D. 800 ml. Câu 19. Khi lên men 360 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 92 gam. B. 276 gam. C. 138 gam. D. 184 gam. Câu 20. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Thứ tự các quá trình nhận electron trên catot là A. B. C. D. Câu 21. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, A12(SO4)3, Cr, Cr(OH)2, CrCl3 và NaHCO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3 B. 4. C. 2. D. 1. Câu 22. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. CH3COOCH=CHCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCHCH2. D. HCOOCH=CH2. III. Vận dụng Câu 24. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử. (c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl. (d) Tinh bột và xenlulozo là hai chất đồng phân của nhau (e) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol (g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3 D. 2. Câu 25. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dun