36. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Đề KSCL THPT Khoái Châu Hưng Yên Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 3 0.106Mb

36. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Đề KSCL THPT Khoái Châu Hưng Yên Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề KSCL THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 13,44. C. 6,72. D. 11,20. Câu 2. Số oxi hóa cao nhất của cacbon thể hiện ở hợp chất nào sau đây? A. CaC2. B. CH4. C. CO. D. CO2. Câu 3. Công thức chung este no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2nO2 B. CnH2n+2O2 C. CnH2nO D. CnH2n+2O Câu 4. Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 5. Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Môi trường của mẫu nước đó là: A. trung tính. B. bazơ. C. axit. D. không xác định được. Câu 6. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin. B. axit glutamic. C. Alanin. D. Anilin. Câu 7. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2. B. N2. C. H2. D. O2 II. Thông hiểu Câu 8. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozo là: A. (2), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3) và (6). C. (1), (3), (4) và (6). D. (1), (3), (4) và (5). Câu 9. Tiến hành lên men rượu 180 gam glucozo với hiệu suất 80% thì thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm thì thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là: A. 10%. B. 80%. C. 90%. D. 20%. Câu 10. Cho các chất: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) H2NCH2COOH; (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. X1, X2. B. X2, X4. C. X2, X3. D. X2, X5. Câu 11. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là A. chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết. B. đốt cháy chất hữu cơ đẻ tìm cacbon dưới dạng muội đen. C. đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy. D. đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước. Câu 12. Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, CaO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Al, Fe, Cu, Ca. B. Al2O3, Fe2O3, Cu, CaO. C. Al2O3 Cu, Ca, Fe. D. Al2O3, Cu, CaO, Fe. Câu 13. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 9,6. B. 6,4. C. 6,0. D. 4,6. Câu 14. Một este đơn chức X có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm tạo ra các sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, số đồng phân X thỏa mãn là A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 15. Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X lội qua dung dịch brom (dư), số mol brom tham gia phản ứng là A. 3x. B. 1,5x. C. x. D. 2x. Câu 16. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 g muối của một axit béo no Y. Chất Y là: A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit stearic. D. axit panmitic. Câu 18. Cho ancol A có cấu tạo là Tên gọi của A là A. 4-metylpentan-2-ol. B. 2-metylpentan-l-ol. C. 4-metylpentan-l-ol. D. 3-metylpentan-2-ol. Câu 19. Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. Glucozo, đimetylaxetilen, anđehit axetic. B. Vinylaxetilen, glucozo, anđehit axetic. C. Vinylaxetilen, glucozo, axit propionic. D. Vinylaxetilen, glucozo, đimetylaxetilen. Câu 20. Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là: A. 16,4 gam. B. 27,2 gam. C. 26,2 gam. D. 24,0 gam. Câu 21. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozo, saccarozo. B. glucozo, fructozo. C. glucozo, etanol. D. glucozo, sobitol. Câu 22. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (cho MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít khí oxi (đktc) thu được nước, nitơ và 2,24 lít khí cacbonic (đktc). Chất Y là A. ety