36. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 24 0.057Mb

36. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Câu 1. Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là: A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng. C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng. Giải thích: Đáp án: B Câu 2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội. B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử. C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. Giải thích: Đáp án: B Câu 3. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là: A. ATP, NADPH, CO2. B. NADPH, H2O, CO2 C. H2O, ATP, NADPH. D. O2, ATP, NADPH. Giải thích: Đáp án: A Câu 4. Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin. B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. C. mang thông tin mã hóa các axit amin. D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Giải thích: Đáp án: B Câu 5. Chọn phát biểu không đúng? A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST. B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp T- A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtẻin. C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài. D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến. Giải thích: Đáp án: D Câu 6. Các kiểu hướng động dương của rễ cây là: A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa Giải thích: Đáp án: C Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen? A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tò hợp tạo nhóm gen liên kết mới. B. Làm xuất hiện biến tổ dị hợp. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Giải thích: Đáp án: B Câu 8. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (1). quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5' → 3' tông hợp mạch mới theo chiều 3' → 5' (3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Giải thích: Xét các phát biểu của đề bài 1, 3 đúng 2 sai vì trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều 3' → 5' tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3' Đáp án: C Câu 9. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. B. có sự hình thành các đoạn Okazaki. C. theo nguyên tắc bổ sung. D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza Giải thích: Đáp án: C Câu 10. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân. Giải thích: Đáp án: C Câu 11. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim? A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất. B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung. C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung. D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ. Giải thích: Đáp án: B Câu 12. Một NST có trình tụ các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST. Giải thích: Đáp án: A Câu 13. Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào? A. hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. hô hấp bằng mang. C. hô hấp bằng phổi. D. hô hấp qua bề mặt cơ thể. Giải thích: Đáp án: A Câu 14. Đột biến lệch bội là những biến đổi A. xảy ra trong cấu trúc của NST. B. xảy ra trong cấu trúc của gen. C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST. Giải thích: Đáp án: C Câu 15. Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây? A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác Giải thích: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú →Hệ thần k