507 Câu hỏi Trắc nghiệm Địa Lý 11 Theo từng bài

PDF 631 3.124Mb

507 Câu hỏi Trắc nghiệm Địa Lý 11 Theo từng bài là tài liệu môn Địa Lý trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT … TUYỂN TẬP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 11 THEO TỪNG BÀI CÓ ĐÁP ÁN - 20 Câu trắc nghiệm Sự tương phản trình độ phát triển KT-XH - 22 Câu trắc nghiệm Toàn cầu hóa, khu vực hóa - 20 Câu trắc nghiệm Một số vấn đề toàn cầu - 20 Câu trắc nghiệm châu Phi - 20 Câu trắc nghiệm Mỹ La Tinh - 20 Câu trắc nghiệm Tây Nam Á và Trung Á - 100 Câu trắc nghiệm Hoa Kỳ - 100 Câu trắc nghiệm EU - 75 Câu trắc nghiệm Liên Bang Nga - 90 Câu trắc nghiệm Nhật Bản - 20 Câu trắc nghiệm Trung Quốc - Trắc nghiệm Đông Nam Á NĂM HỌC 2016-2017 Bài tập trắc nghiệm môn Địa lý lớp 11: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội Câu 2. Các nước phát triển có đặc điểm là A. GDP bình quân đầu người cao. B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều. C. Chỉ số HDI ở mức cao. D. Tất cả các ý kiến trên. Câu 3. Đặc điểm của các nước đang phát triển là A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. Câu 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao Câu 5. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là: A. Hàn Quốc, Xin - ga - po, In - đô - nê - xia, Braxin B. Xin - ga - po, Thái Lan, Hàn Quốc, Ác - hen - ti - na C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác - hen - ti - na D. Hàn Quốc, Xin - ga - po, Braxin, Ác - hen - ti - na Câu 6. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm A. 50% B. 55% C. Gần 60% D. Hơn 60% Câu 7. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là A. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao B. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao C. Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp Câu 8. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là A. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp B. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp C. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao D. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là A. Công nghệ có hàm lượng tri thức cao B. Công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất C. Chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ D. Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao Câu 10. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu. D. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. Câu 11. Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dến sự phát triển kinh tế - xã hội A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao C. Thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu D. Các ý kiến trên Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX B. Guối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI Câu 13. Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006 là A. 1000 triệu người B. 1050 triệu người C. 1100 triệu người D. 1150 triệu người Câu 14. Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn. B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.