64. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Chuyên Biên Hòa Hà Nam Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 6 0.150Mb

64. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Chuyên Biên Hòa Hà Nam Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

64. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam - Lần 1 - File word có lời giải chi tiết I. Nhận biết Câu 1. Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozo. Câu 2. Chất có công thức phân tử C6H12O6 là A. mantozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. tinh bột. Câu 3. Công thức nào sau đây không phải là chất béo? A. (C17H31COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 4. Triolein không tham gia phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng cộng H2. B. Thủy phân trong môi trường kiềm. C. Thủy phân trong môi trường axit. D. Phản ứng với kim loại Na. Câu 5. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 6. Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là A. glucozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 7. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. trùng ngưng. B. hòa tan Cu(OH)2. C. tráng bạc. D. thủy phân. Câu 8. Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây? A. Etylen glicol. B. Ancol etylic. C. Natri axetat. D. Glixerol. II. Thông hiểu Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là A. 8,8. B. 18,3. C. 15,1. D. 20,0. Câu 10. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. Cu(OH)2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch HCl. Câu 11. Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là A. 4. B. 3. C. 5 D. 6. Câu 12. Cho 50 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,025M. B. 0,10M. C. 0,20M. D. 0,01M. Câu 13. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 457 gam. B. 489 gam. C. 498 gam. D. 475 gam. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este tạo từ cùng một axit với 2 ancol đon chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO2. Nếu đun nóng 3,42 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn khi cô cạn thu được khối lượng chất rắn là A. 3,40 gam. B. 5,40 gam. C. 6,80 gam. D. 7,42 gam. Câu 16. Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là A. Cu(OH)2. B. Na. C. Br2. D. H2/Ni,t°C. Câu 17. Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là (biết hiệu suất phản ứng đạt 68%) A. 97,5 gam. B. 292,5 gam. C. 195,0 gam. D. 192,0 gam. Câu 18. Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là: A. ClNH3C2H4COONa. B. ClNH3C2H4COOH. C. NH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2)COONa. Câu 19. Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 9,90 gam. B. 1,72 gam. C. 3,30 gam. D. 2,51 gam. Câu 20. Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 21. Tinh bột không tham gia phản ứng nào? A. Phản ứng màu với iot. B. Phản ứng thủy phân xúc tác men. C. Phản ứng tráng gương. D. Phản ứng thủy phân xúc tác axit. Câu 22. Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Polime X là: A. Polipropilen. B. Polivinyl clorua. C. Tinh bột. D. Polistiren. Câu 23. Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7; (4) poli (etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), (7) tơ nitron. Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là: A. (1), (2), (3), (7). B. (1), (2), (6), (7). C. (2), (3), (6), (7). D. (1), (2), (4), (6). Câu 24. Cho 18,25 gam amin no, mạch hở, đơn chức, bậc hai X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 27,375 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 1. B. 3. C. 8. D. 4. Câu 25. Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là A. 50,0%. B. 75,0%. C. 70,0%. D. 62,5%. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 2,60. B. 6,75. C.3,15. D. 5,00. Câu 27. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận đượ