65. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Di Linh Lâm Đồng Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 21 0.308Mb

65. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Di Linh Lâm Đồng Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

66. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Di Linh - Lâm Đồng - Lần 1 - File word có lời giải chi tiết I. Nhận biết Câu 1. Trong các chất sau, chất nào làm amin bậc 2? A. CH3NHCH3. B. CH3CH(CH3)NH2. C. H2N[CH2]6NH2. D. C6H5NH2. Câu 2. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là muối natri của axit béo và A. etylen glicol. B. phenol. C. ancol etylic. D. glixerol. Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. axit cacboxylic. B. α-amino axit. C. este. D. β-amino axit. Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo cùng loại muối clorua là A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Ag. Câu 5. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H21O11. B. (C6H10O5)12. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 6. Tơ visco thuộc loại tơ? A. Poliamit. B. Polieste. C. Thiên nhiên. D. Bán tổng hợp. Câu 7. Để bảo vệ vỏ tàu làm bằng thép phần ngâm trong nước biển, người ta gắn thêm kim loại M vào vỏ tàu. Kim loại M có thể là A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Zn. Câu 8. Công thức của alanin là A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. ClH3NCH2COOH. Câu 9. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ (thí dụ H2O) là phản ứng A. tổng hợp. B. trùng hợp. C. trung hòa. D. trùng ngưng. Câu 10. Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 11. Thuốc thử dùng để nhận biết hồ tinh bột là A. Na. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. dung dịch I2. Câu 12. Chất thuộc loại polisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. xenlulozơ. Câu 13. Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là A. isoamyl axetat. B. benzyl axetat. C. glixerol. D. etyl axetat. II. Thông hiểu Câu 14. Cho phản ứng: . Chất X có thể là A. saccarozơ B. glixerol C. glucozơ D. axit gluconic Câu 15. Cho các kim loại sau: Au, Mg, Cu, Ag, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 1 D. 2 Câu 16. Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C3H6O2 là A. 3. B. 1. C. 2 D. 4. Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai? A. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, tan tốt trong nước. B. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. D. Tripeptit (mạch hở) có chứa 2 liên kết peptit. Câu 18. Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học khi cho các chất sau tác dụng với nhau là A. Cu và dung dịch FeCl3. B. Fe và dung dịch FeCl3. C. Cu và dung dịch FeCl2. D. Fe và dung dịch FeCl2. Câu 19. Để phân biệt dung dịch glucozo và saccarozơ ta dùng dung dịch A. AgNO3/NH3. B HCl C. NaCl. D. NaOH. Câu 20. Các tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim) gây ra chủ yếu bởi A. ion dương kim loại. B. khối lượng riêng. C. bán kính nguyên tử. D. electron tự do. Câu 21. Dãy gồm các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa là: A. Al3+, Cu2+, Fe2+. B. Cu2+, Fe2+, Al3+. C. Cu2+, A13+, Fe2+. D. Fe2+, Cu2 , Al3+. Câu 22. Cặp kim loại vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là A. Zn, Cu. B. Zn, Mg. C. Mg, Au. D. Mg, Cu. Câu 23. Tính bazơ của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là A. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3,C6H5NH2. B. NH3, CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH. D. CH3NH2, (CH3)2NH, NH3. C6H5NH2. Câu 24. Chất hữu cơ X có các đặc điểm sau: chất lỏng, không màu, không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein, tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na, có phản ứng tráng bạc. Vậy công thức cấu tạo của X có thể là A. HCHO. B. HCOOH. C. HCOOCH3. D. HCOONa. Câu 25. Chất không phản ứng với glucozơ là A. NaOH. B. AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. H2. Câu 26. Kim loại X dẫn điện tốt nhất ở nhiệt độ thường. Kim loại Y có nhiệt độ nóng chảy cao, dùng làm dây tóc bóng đèn. Kim loại X, Y lần lượt là: A. Ag, W. B. Cu, W. C. Ag, Cr. D. Au, W. Câu 27. Chất Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần của chứa chất Y nhiều hơn. Tên gọi của Y là A. amilozơ. B. amilopectin. C. glucozo. D. saccarozơ. Câu 28. Cho các chất sau: triolein, tripanmitin, etyl axetat, axit axetic. Số chất tham gia phản ứng xà phòng hóa là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 29. Nhóm gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam trong suốt là: A. glixerol, fomandehit, fructozơ, saccarozơ. B. glixerol, glucozo, fructozơ, xenlulozo. C. saccarozơ, glixerol, fructozơ, glucozo. D. etanol, fructozơ, glucozo, saccarozơ. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được