94. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Megabook Đề số 6 File word có lời giải chi tiết

WORD 14 0.668Mb

94. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Megabook Đề số 6 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

ĐỀ SỐ 6 Câu 1. Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. (2) Saccarozơ chỉ tốn tại dưới dạng mạch vòng. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (4) Dung dịch anilin không làm hổng dung dịch phenolphtalein. (5) Các oligopeptit đều cho phản ứng màu biure. Sổ phát biểu đúng là: A. 5 B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho ancol etylic vào crom (VI) oxit. (2) Cho bột nhôm tiếp xúc vối khí Clo. (3) Cho canxi oxit vào nước dư. (4) Cho crom (II) oxit vào dung dịch natri hiđroxit loãng (5) Cho dung dịch sắt (III) clorua vào dung dịch bạc nitrat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 3. X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau: + X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối. + Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol. + Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí. X, Y, Z lần lượt là A. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4. B. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2. C. H2N[CH2]2COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2. D. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4. Câu 4. Cho các nhận định sau: (1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim. (2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử. (3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1. (4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại. (5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 5. So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenIulozơ (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đếu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 6. Cho 4,40 gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 19,76 gam muối. Giá trị của a là A. 0,16 mol. B. 0,20 mol. C. 0,12 mol. D. 0,18 mol. Câu 7. Cho 200 ml dung dịch FeCl2 0,8M vào 400 ml dung dịch AgNO3 1,25M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 65,36 gam. B. 54,56 gam. C. 45,92 gam. D. 63,20 gam. Câu 8. Dãy các chất có thể gây ra ô nhiễm môi trường đất là A. Cacbon monooxit, cacbon đioxit, metan, lưu huỳnh đioxit, kim loại chì. B. Các cation như: , và các anion như . C. Phần bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, chất phóng xạ. D. Freon và các khí halogen như clo, brom. Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng. B. Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh. C. Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic. D. Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt. Câu 10. Cho sơ đổ chuyển hóa sau: Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong sơ đồ trên là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 11. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường (1) Cho bột nhôm vào bình đựng brom lỏng. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng. (4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (6) Cho CrO3 vào ancol etylic. (7) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12. Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực? A. Fructozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Xenlulozơ Câu 13. Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH A. Metylamin B. Trimetylamin C. Axit glutamic D. Anilin Câu 14. Cho các nhận định sau: (a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm. (b) Cr(OH)3 là chất lưỡng tính. (c) Công thức của phèn chua là: Na2SO4.Al2(SO4)2.24H2O. (d) Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit. (e) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (f) NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính axit. Số nhận định sai là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 15. Dùng giấy quỳ tím có thể phân biệt dây các dung dịch nào sau đây? A. anilin, metyl amin, alanin. B. alanin, axit glutamic, lysin. C. metylamin, lysin, anilin. D. anilin, glyxin, alanin. Cáu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là A. 150,50 gam. B. 150,85 gam. C. 150,15 gam. D. 155,40 gam. Câu 17. Cho 720 gam glucoxơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung