TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 11 12

PDF 156 0.754Mb

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 11 12 là tài liệu môn Tiếng Anh trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Facebook: Thích Học Chui TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10-11-12 1. Câu điều kiện (Conditional Sentences) B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ( SẼ CÓ THỂ XẢY RA TRONG TƯƠNG LAI ) Công thức : If + S + V(present), S + will + V-inf …. *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex: If I have free time, I will go out with you. (Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em) Ex 2 : If he says “I love you”, she will feel extremely happy. ( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc) B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI) Công thức : If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf …. *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex1: If I were the judge, I would sentence that criminal to death (Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi) Ex2: If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework. (Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập) C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ) Công thức : If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed…. *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex1: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind. (Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi) Ex2: If he had come in time for help, she wouldn’t have died. ( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi). # Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now. (Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ). 2. Câu ước (Wish) Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:  Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai ) S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf Ex1 : Mary will visit Paris next week. —> I wish that Mary wouldn’t visit Paris next week . Facebook: Thích Học Chui Ex2 : I can’t speak Spanish fluently. —> I wish that I could speak Spanish fluently.  Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại ) S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were … Ex : The weather isn’t good. —> I wish that the weather were good. Ex2: He learns very badly. —> They wish he didn’t learn badly.  Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ ) S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ … Ex1 : I’m sorry, they didn’t take part in the party last night. —> I wish They had taken part in the party last night. Ex2 : She couldn’t be with me yesterday. —> I wish she could have been with me yesterday. 3. Các thì trong tiếng Anh A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) : Công thức : Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn. Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn. Cách thêm “s” và “es” cho động từ :  Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).  Các trường hợp còn lại đều thêm S. Cách dùng:  Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen: Ex : Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)  Diễn tả một sự thật hiển nhiên : Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây. Facebook: Thích Học Chui *************Dấu hiệu nhận biết*************** Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ). Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Ex1: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) Ex2 : He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ) B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) : Công thức : Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…? * Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”. Đại từ “I” thì đi với “am”. Cách thêm -ing:  Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm - ing. Ex: Ride –> Riding  Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì