95. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Megabook Đề số 7 File word có lời giải chi tiết

WORD 10 0.649Mb

95. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học Megabook Đề số 7 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

ĐỀ SỐ 7 Câu 1. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 ở nhiệt độ thường. B. Cho Cr2O3 vào dung dịch KOH loãng. C. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO3)2. D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 2. Cho các chuyển hóa sau: Các chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và fructozơ. B. tinh bột và glucozơ. C. saccarozơ và glucozơ. D. xenlulozơ và glucozơ. Câu 3. Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. Dùng dung dịch Na2CO3 B. Dùng dung dịch Na3PO4 C. Dùng phương pháp trao đổi ion D. Đun sôi nước Câu 4. Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước có nhiếu ion Ca2+ và Ba2+. (b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. (c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3. (d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính. (e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau: X + Y → không xảy ra phản ứng; X + Cu → không xảy ra phản ứng; Y + Cu → không xảy ra phản ứng; X + Y + Cu → xảy ra phản ứng; X, Y lần lượt có thể là: A. NaNO3 và NaHSO4. B. NaNO3 và NaHCO3. C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3. Câu 6. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) tan hết trong 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là: A. 0,75. B. 1,5. C. 2. D. 2,5. Câu 7. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là este. (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác. (6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol. (7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 8. Mệnh đề không đúng là: A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (, nguyên). B. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. C. Đa số các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước. D. Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol. Câu 9. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (b) Dẫn khí co qua Fe2O3 nung nóng. (c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. (d) Đốt bột Fe trong khí oxi. (e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (f) Nung nóng Cu(NO3)2. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (h) Nung quặng xiđerit với bột sắt trong bình kín. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 10. Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là A. m = 2n + 1 B. m = 2n + 2 C. m = 2n + 3 D. m = 2n Câu 11. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí (c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Nhiệt phân Mg(NO3)2. (c) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư) (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư) (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư) Sỏ thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 12. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2? A. Isopropanamin. B. Metyletylamin. C. Isopropylamin. D. Etylmetylamin. Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là: A. 3,42 gam B. 2,70gam C. 3,24 gam D. 2,16 gam Câu 14. Cho các phát biểu sau: (a) Nhòm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. (c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. (d) Theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần. (e) Trong công nghiệp, gang được sản xuất từ quặng manhetit. (f) Hợp chất crom (VI) như CrO3, K2Cr2O3 có tính khử rất mạnh. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. (b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng. (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4. (e) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ. (h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là: A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 16. X là kim loại dẫn điện tốt nhất và Y là chất dùng để bó bột khi xương gãy. X và Y lần lượt là: A. Cu và CaSO4.2H2O B. Ag và CaSO4.2H2O C. Ag và CaSO4.H2O D. Cu và CaSO4.H2O Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân t