Bai tap pu cua muoi no3 trong moi truong axit va bazo

PDF 23 0.338Mb

Bai tap pu cua muoi no3 trong moi truong axit va bazo là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1 BÀI TẬP PƯ CỦA MUỐI NO3 - TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT VÀ BAZO  Phương pháp giải:  Anion gốc nitrat NO3 -  Trong môi trường trung tính không có tính oxi hoá.  Trong môi trường bazơ có tính oxi hoá yếu. (chẳng hạn : ion) NO3 - trong môi trường kiềm có thể bị Zn, Al khử đến NH3. Ví dụ : 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3↑ Phương trình ion : 8Al + 5OH- + 2H2O + 3NO3 - → 8AlO2 - + 3NH↑  Anion gốc nitrat NO3 - trong môi trường axit có khả năng oxi hoá như HNO3. Chẳng hạn cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp hai axit (H2SO4 loãng và HNO3) hay dung dịch hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng và muối nitrat. Lúc này cần phải viết phương trình dưới dạng ion để thấy rõ vai trò chất oxi hoá của gốc NO3 -. Ví dụ : Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng giải phóng khí sau : 3Cu2+ + 8H+ + 2NO3 - → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O  Phương pháp chung để giải loại toán này là phải viết phương trình dạng ion có sự tham gia của ion NO3 -. Sau đó so sánh số mol của kim loại M với tổng số mol H+ và tổng số mol NO3 _ để xem chất hay ion nào đã phản ứng hết, rồi mới tính toán tiếp theo số mol của chất rắn phản ứng hết.  Ví dụ: Ví dụ 1: Cho 1,92 gam đồng vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với H2 là 15 và dung dịch A. a) Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng và tính thể tích khí sinh ra ở đktc. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch A. Hướng dẫn giải Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ a) nKNO3 = 0,16 × 0,1 = 0,16 mol nH2SO4 = 0,4 × 0,1 = 0,4 mol Vậy trong 100 ml dung dịch tr Khí sinh ra có M = 30 chỉ có thể l 3Cu + 8H+ + 2NO Số mol b đầu 0,03 0,080 0,016 0 0 mol Số mol p.ư 0,024 0,064 0,016 0,024 0,016 mol Số mol c.lại 0,006 0,016 0 0,0024 0,016 mol Vậy VNO(đktc) = 0,016  22,4 = 0,3584 lít. b) Dung dịch A thu được sau c NaOH vào dung dịch A, trư NaOH 0,016 mol Sau đó xảy ra phản ứng: Cu2+ + 0,024 mol Vậy (cần) = 0,016 + 0,048 = 0,064 mol VddNaOH 0,5M (tối thiểu cần) Ví dụ 2: Tiến hành hai thí nghi * Thí nghiệm 1: Hoà tan 6,4 g Cu và 120 ml dung d * Thí nghiệm 2: Hoà tan 6,4 ga Cu và 120 mol dung d Hãy so sánh thể tích khí NO (duy nhất tạo th thoát ra ở hai thí nghiệm trên. * Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng: Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,12 0,12 0 0 Số mol p.ư (mol): 0,045 0,12 0,03 0,045 0,03 Số mol còn lại (mol): 0,055 0 để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – ên có 0,016 mol NO3 và 0,08 mol H + à NO theo phương trình phản ứng sau: 3 = 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O (1) ùng có chứa: 0,016 mol H+ và 0,024 mol Cu ớc hết xảy ra phản ứng: + H+ → Na+ + H2O 0,016 mol 2NaOH → Cu(OH)2 + 2Na + 0,048 mol ệm sau: ịch HNO3 1M. ịch hỗn hợp HNO ành) đo cùng điều kiện nhiệt độ v Hướng dẫn giải 3Cu + 8H+ + 2NO3 - → 3Cu2+ + 2NO + 4H 0,09 0,045 0,03 Văn - Anh tốt nhất! 2 2+. Khi cho (2) (3) 3 1M. à áp suất, 2O (1) Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ * Thí nghiệm 2: nCu = 0,1 mol nHNO3 = 0,12 mol nH2SO4 = 0,12 mol Phương trình phản ứng: Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,24 0,12 Số mol p.ư (mol): 0,09 0,24 0,06 Số mol còn lại (mol): 0,01 Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol giữa các khí đo c Ví dụ 3: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung h hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối Tìm % Mg trong hỗn hợp X? mol mol Z mol 2 BTKL BTNT.H + BTE NO:0,2 +Ta cã: n =0,28 H :0,08 50,82 + 1,8.136 = 275,42 + 0,28.2.11 + m 1,8 0,08.2 0,78.2 4n n 0,02 Ph©n bè nhiÖm vô cña H ta cã ngay:             Mg Mg2n =0,2.3 + 0,08.2 + 0,02.8 + 0,08.2 n 0,54   Ví dụ 4: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung d khi phản ứng kết thúc thu đư A. 1,344 lit Tìm % Mg trong hỗn hợp X? Tính nhanh nCu; Hn  ; 3NO n  Viết PT ion thu gọn và xác định chất n Phép tính: nCu = 0,1; Hn  = 0,24; để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –  5 = 0,06 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3 - → 3Cu2+ + 2NO + 4H 0,06 0 0,06 0,06 ùng điều kiện nên: lần 3; Fe3O4; Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra ho òa và 6,272 lít ( của Z so với H Hướng dẫn giải 2 2 + + 4 4 mol H O H O mol NH NH n = 0,78 3 mol Fe   ịch X gồm HNO3 1M và H ợc V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V: B. 1,49 lit C. 0,672 lit Hướng dẫn giải ào (Cu; H+; NO3 -) phản ứng hết ; Tính V 3NO n  = 0,12; 3Cu + 8H + + 2NO3 -  3Cu Văn - Anh tốt nhất! 3 2O (1) àn toàn thu đktc) Z gồm