CASIO BÀI 11 TÌM SỐ NGHIÊM PHƯƠNG TRÌNH MŨ – LOGARIT (P2)

WORD 15 0.470Mb

CASIO BÀI 11 TÌM SỐ NGHIÊM PHƯƠNG TRÌNH MŨ – LOGARIT (P2) là tài liệu môn Toán trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Nguyễn Xuân Nam PHƯƠNG PHÁP CASIO – VINACAL BÀI 11. TÌM SỐ NGHIÊM PHƯƠNG TRÌNH MŨ – LOGARIT (P2) 1) PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SHIFT SOLVE Bài toán đặt ra : Tìm số nghiệm của phương trình ? Xây dựng phương pháp :  Chuyển bài toán về dạng Vế trái khi đó và đặt  Nhập vế trái vào màn hình máy tính Casio sQ)$+s2Q)+1$pQ)d+3Q)p1 Sử dụng chức năng dò nghiệm SHIFT SOLVE với nghiệm gần giá trị 3 qr3= Máy tính báo có nghiệm  Để tìm nghiệm tiếp theo ta tiếp tục sử dụng chức năng SHIFT SOLVE, tuy nhiên câu hỏi được đặt ra là làm thế nào máy tính không lặp lại giá trị nghiệm vừa tìm được ? +) Để trả lời câu hỏi này ta phải triệt tiêu nghiệm ở phương trình đi bằng cách thực hiện 1 phép chia +) Sau đó tiếp tục SHIFT SOLVE với biểu thức để tìm nghiệm tiếp theo. +) Quá trình này liên tục đến khi nào máy tính báo hết nghiệm thì thôi. Tổng hợp phương pháp Bước 1: Chuyển PT về dạng Vế trái = 0 Bước 2: Sử dụng chức năng SHIFT SOLVE dò nghiệm Bước 3: Khử nghiệm đã tìm được và tiếp tục sử dụng SHIFT SOLVE để dò nghiệm 2) VÍ DỤ MINH HỌA VD1-[THPT Phạm Hồng Thái – Hà Nội 2017] Số nghiệm của phương trình là ; A. 3 B. 1 C. 2 D. 0 GIẢI  Cách 1 : CASIO  Nhập vế trái của phương trình vào máy tính Casio : 6O4^Q)$p12O6^Q)$+6O9^Q)  Sử dụng chức năng SHIFT SOLVE để tìm được nghiệm thứ nhất : qr2= Ta thu được nghiệm thứ nhất  Để nghiệm không xuất hiện ở lần dò nghiệm SHIFT SOLVE tiếp theo ta chia phương trình cho nhân tử $(!!)PQ) Tiếp tục SHIFT SOLVE lần thứ hai : qr1= ta hiểu là 0 (do cách làm tròn của máy tính Casio) Có nghĩa là máy tính không thấy nghiệm nào ngoài nghiệm nữa Phương trình chỉ có nghiệm duy nhất. Đáp số chính xác là B VD2: Số nghiệm của bất phương trình (1) là : A. 3 B. 2 C. 0 D. 4 GIẢI  Cách 1 : CASIO  Chuyển bất phương trình (1) về dạng :  Nhập vế trái của phương trình vào máy tính Casio rồi nhất =để lưu vế trái vào máy tính . Dò nghiệm lần thứ nhất với gần 2^Q)dp2Q)$pa3R2$= qrp1= Ta được nghiệm  Tiếp theo ta sẽ khử nghiệm nhưng nghiệm này lại rất lẻ, vì vậy ta sẽ lưu vào biến A qJz Sau đó gọi lại phương trình và thực hiện phép chia nhân tử để khử nghiệm E$(!!)P(Q)pQz)  Tiếp tục SHIFT SOLVE với gần 1 . Ta được nghiệm thứ hai và lưu vào qr=1=qJx Gọi lại phương trình ban đầu rồi thực hiện phép chia cho nhân tử để khử nghiệm EE$(!!)P(Q)pQz)P(Q)pQx) Rồi dò nghiệm với gần 0 qr=== Máy tính nhấn Can’t Solve tức là không thể dò được nữa (Hết nghiệm)  Kết luận : Phương trình (1) có 2 nghiệm Chọn đáp án B VD3 : Số nghiệm của bất phương trình (1) là : A. 0 B. 2 C. 3 D. 5 GIẢI  Cách 1 : CASIO  Nhập vế trái phương trình vào máy tính Casio , nhấn nút = để lưu phương trình lại và dò nghiệm thứ nhất. (2+s3$)^Q)dp2Q)+1$+(2ps3$)^Q)dp2Q)p1$pa4R2ps3= qr1=  Khử nghiệm rồi dò nghiệm thứ hai. qr1=$(!!)P(Q)p1)qr3= Lưu biến thứ hai này vào qJz  Khử nghiệm rồi dò nghiệm thứ ba. Lưu nghiệm này vào $(!!)P(Q)p1)P(Q)pQz)qr=p1=  Khử nghiệm rồi dò nghiệm thứ tư. EEE$(!!)P(Q)p1)P(Q)pQz)P(Q)pQx)qr==0= Hết nghiệm Phương trình (1) có 3 nghiệm Chọn đáp án C VD4-[Thi thử chuyên Thái Bình lần 1 năm 2017] Số nghiệm của phương trình trên đoạn là : A. B. C. D. GIẢI  Cách 1 : CASIO  Chuyển phương trình về dạng : . Dò nghiệm thứ nhất rồi lưu vào QK^jQ)paqKR4$)$plQ))=qr2qKP4=qJz  Gọi lại phương trình ban đầu . Khử nghiệm hay rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm tìm được vào E$(!!)P(Q)pQz)qr=2qKP4= Ra một giá trị nằm ngoài khoảng . Ta phải quay lại phương pháp 1 dùng MODE 7 thì mới xử lý được. Vậy ta có kinh nghiệm khi đề bài yêu cầu tìm nghiệm trên miền thì ta chọn phương pháp lập bảng giá trị MODE 7 VD5-[THPT Nhân Chính – Hà Nội 2017] Phương trình có số nghiệm âm là : A. 2 nghiệm B. 3 nghiệm C. 1 nghiệm D. Không có GIẢI  Cách 1 : CASIO  Nhập vế trái phương trình : , lưu phương trình, dò nghiệm thứ nhất. w7(s3$+s2$)^a3Q)RQ)+1$$p(s3$ps2$)^Q)  Gọi lại phương trình, khử nghiệm rồi dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm này vào biến A E$(!!)PQ)qrp10=qJz  Khử hai nghiệm rồi dò nghiệm thứ ba. E$(!!)PQ)P(Q)+2)qrp10= Ta hiểu tức là máy tính không dò thêm được nghiệm nào khác 0 Phương trình chỉ có 1 nghiệm âm (nghiệm không thỏa) Ta chọn đáp án C VD6-[THPT Yến Thế - Bắc Giang 2017] Số nghiệm của phương trình là : A. B. C. D. GIẢI  Cách 1 : CASIO  Nhập vế trái phương trình : vào máy tính Casio, lưu phương trình, dò nghiệm thứ nhất . Ta thu được nghiệm (3ps5$)^Q)$+7(3+s5$)^Q)$p2^Q)+3=qr1=  Khử nghiệm rồi tiếp tục dò nghiệm thứ hai. Lưu nghiệm thứ hai vào $(!!)PQ)qr1=qJz  Gọi lại phương trình, khử nghiệm rồi dò nghiệm thứ ba. EE$(!!)PQ)P(Q)pQz)qr=p2= Không có nghiệm thứ ba Ta chọn đáp án A BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1-[Chuyên Khoa Học Tự Nhiên 2017] Số nghiệm của phương trình là : A. B. C. D. Một số khác Bài 2-[THPT Lục Ngạn - Bắc Giang 2017] Số nghiệm của phương trình là :