CHU DE 2. BA DINH LUAT NEWTON

WORD 34 0.949Mb

CHU DE 2. BA DINH LUAT NEWTON là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

I. KIẾN THỨC: 1. Định luật 1 : - Nội dung : Định luật 1 Niuton chỉ đúng trong hệ quy chiếu quán tính, định luật 1 được gọi là định luật quán tính - Quán tính :Là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo tồn vận tốc cả về hướng và độ lớn 2. Định luật 2 : - Nội dung :  ; về độ lớn - Nếu có nhiều lực tác dụng lên vật thì : 3. Khối lượng : là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. - là đại lượng vô hướng, luôn dương, không đổi với mỗi vật. 4. Trọng lực : có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống. - Trọng lượng là độ lớn của trọng lực P = mg (N) 3. Định luật 3 : - Nội dung : - Đặc điểm của lực và phản lực : + Xuất hiện và mất đi đồng thời + Cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều + Lực và phản lực :không cân bằng vi tác dụng vào hai vật khác nhau. + Có cùng bản chất II. CÁC DẠNG BÀI TẬP. PP: B1. Xác định lực bằng các đại lượng động học và ngược lại - Nhận ra các lực tác dụng lên vật, vẽ hình phân tích lực. B2. Viết phương trình định luật II Newton (1) B3. Chiếu (1) lên hướng chuyển động => bỏ vec tơ. B4. Áp dụng : => giải tìm ngược lại các đại lượng. II.Bài tập tự luận Bài 1:Một chiếc xe khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh.Biết lực hãm phanh là 250 N .Tìm quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn Bài 2:Dưới tác dụng của lực F nằm ngang ,xe lăn chuyển động không vận tốc đầu ,đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t.Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t Bỏ qua ma sát . Tìm khối lượng xe. Bài 3:Một xe lăn khối lượng 50 kg , dưới tác dụng của 1 lực kéo theo phương nằm ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10 s. Khi chất lên xe một kiện hàng ,xe phải chuyển động mất 20 s.Bỏ qua ma sát Tìm khối lượng kiện hàng. Bài 4:Lực F Truyền cho vật khối lượng gia tốc ,truyền cho vật khối lượng gia tốc .Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng một gia tốc là bao nhiêu? Bài 5Lực F Truyền cho vật khối lượng gia tốc ,truyền cho vật khối lượng gia tốc .Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng một gia tốc là bao nhiêu? Bài 6:Vật chịu tác dụng lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong 6 s,vận tốc giảm từ 8m/s còn 5m/s.Trong 10s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi Tính vận tốc vật ở thời điểm cuối. Bài 7:Một xe ô tô khối lượng m ,dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang,chuyển động không vận tốc đầu trong quãng đường s hết giây.Khi chất lên xe một kiện hàng ,xe phải chuyển động trong quãng đường s hết giây.Bỏ qua ma sát Tìm khối lượng kiện hàng qua ,m,? Bài 8:Đo quãng đường một chuyển động thẳng đi được trong những khoảng thời gian 1,5 s liên tiếp ,người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 90 cm .Tìm lực tác dụng lên vật ,biết m =150g. Bài 9:Một hòn đá có trọng lượng P rơi từ độ cao xuống đất mềm và đào trong đó một hố có chiều sâu h.Coi chuyển động của hòn đá trong không khí và trong đất là biến đổi đều ,lực cản trong không khí là .Hãy tìm lực cản trong đất Bài 10:Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang.Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những quãng đường 9 m và 4m rồi dừng lại .Biết sau khi rời nhau , hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng hai quả bóng . III. Bài tập trắc nghiệm . Câu 1 Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì: a) vật sẽ chuyển động tròn đều. b) vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều. c) vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều. d) Một kết quả khác Câu 2 Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật : a) gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của. chúng b) Hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau. c) Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối. d) Lực và phản lực có độ lớn bằng nhau. Câu 3 Chọn câu đúng Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn: a) tác dụng vào cùng một vật. b) tác dụng vào hai vật khác nhau. c) không bằng nhau về độ lớn. d) bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. Câu 4 Câu nào sau đây là đúng? a) Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động . b) Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần. c) Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều. d) Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó. Câu 5 Chọn câu phát biểu đúng. a) Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. b) Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng. c) Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng. d) Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi Câu 6 Dưới tác dụng của một lực vật đang thu gia tốc; nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ: a) tăng lên. b) giảm đi. c) không đổi. d) bằng 0. Câu 7 Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho: a) vật chuyển động.