Chương 7 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 Chủ đề 24 hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng

WORD 16 0.143Mb

Chương 7 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 Chủ đề 24 hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

CHỦ ĐỀ 24: HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG MAO DẪN A. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Trình bày cấu trúc chất lỏng về các mặt: a) Mật độ phân tử b) Cấu trúc trật tự gần c) Chuyển động nhiệt của chất lỏng. Hướng dẫn a) Mật độ phân tử: Mật độ phân tử của chất lỏng lớn gấp nhiều lần mật độ phân tử của chất khí và gần bằng mật độ phân tử trong chất rắn. b) Cấu trúc trật tự gần: Chất lỏng có cấu trục trật tự gần có nghĩa là đối với một hạt nào đó thì các hạt ở gần kề nó được phân bố có trật tự (tương tự như chất rắn kết tinh) song càng đi ra xa hạt nói trên thì tính trật tự càng mất dần. Phân bố trật tự gần này không cố định vì các hạt trong chất lỏng có thể dời chỗ do chuyển động nhiệt. c) Chuyển động nhiệt ở chất lỏng: Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với những phân tử khác ở gần nó. Mỗi phân tử chất lỏng luôn dao động hỗn độn quanh một vị trí cân bằng xác định. Sau một khoảng thời gian nào đó, do tương tác, nó lại nhảy sang một vị trí cân bằng khác. Chuyển động mô tả như trên là chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng. Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng cũng tăng. Thời gian một phân tử chất lỏng dao động xung quanh một vị trí cân bằng xác định từ lúc đến tới lúc đi gọi là thời gian cư trú. 2. Nêu đặc điểm và viết biểu thức của lực căng bề mặt chất lỏng - Lực căng bề mặt đặt lên đường giới hạn của bề mặt và vuông góc với nó, có phương tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng và có hướng về phía màng bề mặt khối chất lỏng gây ra lực căng đó. - Độ lớn của lực căng bề mặt F tác dụng lên một đoạn thẳng có độ dài l của đường giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ dài l: . Trong đó hệ số gọi là hệ số căng mặt ngoài. Đơn vị đo củalà N/m. 3. Thế nào là sự dính ướt là không dính ướt? Nêu đặc điểm của dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với thành bình chứa. Hướng dẫn Khi chất lỏng tiếp xúc với chất rắn thì tùy theo bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hoặc không dính ướt. - Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng dính ướt. - Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng không dính ướt. * Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với thành bình. Sát mép chất lỏng với thành bình, mặt thoáng chất lỏng hơi bị cong gọi là mặt khum. Nếu chất lỏng làm dính ướt thành bình thì mặt khum đó là mặt lõm, còn nếu chất lỏng không làm dính ướt thành bình thì mặt khum là lồi. 4. Thế nào là hiện tượng mao dẫn? Viết công thức tính độ dâng (hoặc hạ) của chất lỏng trong ống mao dẫn Hướng dẫn *Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mức chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong rất nhỏ, trong các vách hẹp, các vật xốp… sovới mực chất lỏng ở ngoài. * Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn: Trong đólà hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m); là khối lượng riêng của chất lỏng; d là đường kính bên trong của ống (m); g là gia tốc trọng trường . B. PHẦN BÀI TẬP 1. Một vòng kim loại có bán kính 6cm và trọng lượng tiếp xúc với dung dịch xà phòng có suất căng bề mặt là . Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì phải cần một lực bao nhiêu? 2. Một quả cầu có thể nổi trên mặt nước nhờ sức căng mặt ngoài của nước tác dụng lên nó. Tính lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó được đặt lên mặt nước. Quả cầu có khối lượng bằng bao nhiêu thì nó không bị chìm? Cho bán kính của quả cầu là 0,3mm, suất căng bề mặt của nước là 0,073N/m. 3. Một ống mao dẫn dài hở hai đầu, đường kính trong 1,6mm, đổ dầy rượu và đặt thẳng đứng. Xác định độ cao của cột rượu còn lại trong ống. Biết khối lượng riêng và hệ số căng bề mặt của rượu là và. 4. Một ống nhỏ giọt mà đầu mút có đường kính 0,24mm có thể nhỏ giọt chất lỏng với độ chính xác đến 0,008g. Tính hệ số căng bề mặt của chất lỏng. 5. Códầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống nhỏ giọt là 1,2mm, khối lượng riêng của dầu là. Tính hệ số căng bề mặt của dầu. 6. Một ống mao dẫn thẳng đứng với bán kính r = 0,08mm nhúng trong thủy ngân. Thủy ngân hoàn toàn không làm dính ướt thành ống. Tính độ hạ mức thủy ngân trong ống. Suất căng mặt ngoài và khối lượng riêng của thủy ngân lần lượt là 0,47N/m và . 7. Một ống áp kế thủy ngân có đường kính trong 1,4mm, mực thủy ngân trong ống cao 760mm. Hỏi áp suất thực của khí quyển là bao nhiêu nếu tính đến hiện tượng thủy ngân không dính ướt ống thủy tinh. Suất căng mặt ngoài và khối lượng riêng của thủy ngân là 0,47N/m và . 8. Xác định suất căng mặt ngoài của et-xăng nếu trong một ống mao dẫn bán kính 0,2mm độ cao của cột et-xăng bằng 3cm. Cho khối lượng riêng của et-xăng là . 9. Hai ống mao dẫn có đường kính khác nhau được nhúng vào ête, sau đó vào dầu hỏa. Hiệu số độ cao của các cột ête dâng lên trong hai ống mao dẫn là 2,4mm, của các cột dầu hỏa là 3mm. Hãy xác định suất căng bề mặt của dầu hỏa, nếu suất căng bề mặt của ête là 0,017N/m. Biết khối lượng riêng củ